Đề 17: Luyện thi THPTQG môn GDCD năm 2018
Đề 17: Luyện thi THPTQG môn GDCD năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Khi làm xong, các em sẽ biết số điểm của mình và đáp án các câu hỏi. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới để làm.
Câu 1. Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp
- A. nghi ngờ có tội phạm.
- B. được pháp luật cho phép.
- C. kiểm tra tài sản bị mất.
- D. cần điều tra tội phạm.
Câu 2. Tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
- A. Tôn trọng đời sống riêng tư.
- B. Bảo đảm an toàn sức khỏe.
- C. Đảm bảo cuộc sống tự do.
- D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 3. Thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo thuộc về
- A. chủ tịch ủy ban nhân dân.
- B. cán bộ cơ quan công an.
- C. cơ quan điều tra.
- D. Viện kiểm sát, Tòa án.
Câu 4. Nghi ngờ chị T tráo vàng giả, chủ tiệm vàng K đã tự tiện giam, giữ chị T trong kho nhà mình. Hành vi của chủ tiệm vàng đã xâm phạm tới quyền
- A. đảm bảo trật tự xã hội.
- B. bảo đảm uy tín cá nhân.
- C. bảo hộ về tính mạng.
- D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 5. Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của mỗi người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Ý thức, hành động, trình độ.
- B. Tư tưởng, điều kiện, trình độ.
- C. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
- D. Sở thích, nhận thức và hoàn cảnh.
Câu 6. Công dân được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng là nội dung quyền được
- A. học tập.
- B. sáng tạo.
- C. phát triển.
- D. ưu tiên.
Câu 7. Công ty S khi liên kết với công ty V, cho phép người dùng khi mua Samsung Smart ti vi được truy cập vào kho nhạc karaoke trực tuyến của công ty S để chọn bài hát mà không được phép của chủ sở hữu bản quyền tác phẩm âm nhạc. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
- A. Công ty S và công ty V.
- B. Người mua ti vi và công ty S.
- C. Người mua ti vi và chủ sở hữu tác phẩm âm nhạc.
- D. Công ty V và người mua ti vi.
Câu 8. Hành vi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm dân sự?
- A. Sử dụng tài sản công trái mục đích.
- B. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự người khác.
- C. Phát đơn tuyên truyền kích động.
- D. Trốn nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
Câu 9. Trong thời gian chờ Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại về việc anh Q phải trả nhà cho bà N. Khi anh Q đi vắng, bà N tới phá khóa dọn hết đồ đạc của anh ra ngoài và thay khóa khác. Hành vi của bà N đã xâm phạm tới quyền
- A. bảo vệ tự do nơi cư trú.
- B. có nhà ở của công dân.
- C. bảo hộ về bí mật đời tư.
- D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 10. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền bình đẳng trong
- A. kinh doanh.
- B. lao động.
- C. lựa chọn.
- D. tuyển dụng
Câu 11. H năm nay 15 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng tại thị trấn X. Em phải làm việc 12 giờ mỗi ngày. H còn thường bị bà chủ chửi rủa đánh mắng. Nếu là H, em chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?
- A. Gửi đơn khiếu nại đến Công an thị trấn X.
- B. Bỏ việc ở cửa hàng này, xin vào làm ở cửa hàng khác.
- C. Gửi đơn khiếu nại đến Uỷ ban nhân dân thị trấn X.
- D. Gửi đơn tố cáo đến Công an nhân dân thị trấn X.
Câu 12. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
- A. nhân thân.
- B. tài sản chung.
- C. tài sản riêng.
- D. tình cảm.
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
- A. tách rời nhau.
- B. tác động nhau.
- C. liên quan với nhau.
- D. ảnh hưởng đến nhau.
Câu 14. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
- A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với sở thích của mình.
- B. những người có cùng mức thu nhập (trên 60 triệu đồng/năm) phải đóng thuế thu nhập như nhau.
- C. công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
- D. mọi công dân đủ từ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử vào đại biểu Quốc hội.
Câu 15. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm
- A. dân sự.
- B. hình sự.
- C. kỉ luật
- D. hành chính.
Câu 16. Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T tự ý vào phòng B khám xém. Hành vi này xâm phạm
- A. quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
- B. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
- C. quyền bí mật đời tư của công dân.
- D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 17. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
- A. Quyền tác giả.
- B. Quyền được tham gia.
- C. Quyền được phát triển.
- D. Quyền được sáng tạo.
Câu 18. Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?
- A. Đi xe hàng hai, hàng ba, cản trở các phương tiện khác.
- B. Nhường đường cho các phương tiện được quyền ưu tiên.
- C. Lạng lách, đánh võng, chở hàng cồng kềnh.
- D. Vượt ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.
Câu 19. Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?
- A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
- B. Quyền được pháp luật bảo hộ về thân thể của công dân.
- C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.
- D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân
Câu 20. Tài sản riêng giữa vợ và chồng là tài sản được xác định là?
- A. Tài sản đó do vợ hoặc chồng tự đi làm và có được khi hai người đã kết hôn.
- B. Tài sản do vợ hoặc chồng làm thêm ngoài công việc chính trong thời kì hôn nhân.
- C. Tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
- D. Tài sản được cho tặng trong thời kỳ hôn nhân
Câu 21. Hiện nay một số doanh nghiệp ngại nhận lao động nữ vào làm việc. Theo em việc các doanh nghiệp không muốn nhận lao động nữ là đúng hay sai? Vì sao?
- A. Đúng. Vì nữ sức khỏe yếu vì vậy sẽ ảnh hưởng đến năng suất lao động của doanh nghiệp.
- B. Sai. Vì nếu như vậy thì sẽ mất cơ hội tìm việc làm của lao động nữ. Đồng thời pháp luật cũng có quy định mọi công dân đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
- C. Đúng. Vì tuyển lao động nữ thì không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa khi họ mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- D. Đúng. Vì nữ nếu họ sinh con thì họ sẽ được nghỉ 6 tháng và trong thời gian đó cũng sẽ ảnh hưởng đến nhân lực của doanh nghiệp. Doanh nghiệp không thể cắt hợp đồng và cũng không thể tuyển người mới vì nếu tuyển có 6 tháng thì cũng khó tuyển được người
Câu 22. Anh K theo đạo Cao đài, chị H theo đạo Thiên chúa. Sau khi kết hôn, vì biết chị H theo đạo Thiên chúa nên anh K đã nhiều lần xúc phạm đến vợ mình và yêu cầu chị K phải theo đạo Cao đài. Hành vi của anh K
- A. xâm phạm quyền tự do của vợ.
- B. xâm phạm quan hệ nhân thân.
- C. phù hợp với quan hệ hôn nhân.
- D. là chuyện bình thường trong mọi gia đình.
Câu 23. Người chưa thành niên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội đặc biệt nghiêm trọng là những người
- A. đủ 14 tuổi trở lên đến 16 tuổi.
- B. đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi.
- C. đủ 14 tuổi trở lên đến 18 tuổi.
- D. đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi.
Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
- B. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội.
- C. Pháp luật có ba đặc trưng chính là tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của nhân dân, mà Nhà nước là đại diện
Câu 25. Đâu là bản chất của pháp luật?
- A. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.
- B. Tính giai cấp, tính xã hội.
- C. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
- D. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.
Câu 26. Pháp luật là gì?
- A. Pháp luật là tập hợp các quy định của Nhà nước, hệ thống các quy tắc xử xự được
- Nhà nước công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định.
- B. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự riêng do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.
- C. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự chung do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.
- D. Pháp luật là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có chứa các điều luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
Câu 27. Người thuộc trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
- A. Đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.
- B. Đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
- C. Đang thi hành án phạt tù.
- D. Đang điều trị ở bệnh viện
Câu 28. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là
- A. từ ngữ phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.
- B. các quy luật của xã hội được thể hiện bằng lăng kính của Nhà nước.
- C. các điều luật, bộ luật, ngành luật phải được ban hành đúng theo quy định của pháp luật.
- D. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng
Câu 29. Trường hợp bắt người khẩn cấp tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
- A. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
- B. thực hiện tội phạm nghiêm trọng.
- C. thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng.
- D. thực hiện tội phạm
Câu 30. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- A. Cố ý đánh người gây thương tích.
- B. Bịa đặt điều xấu về bạn bè.
- C. Chiếm đoạt tài sản của người khác.
- D. Tự ý bắt người khi nghi ngờ phạm tội.
Câu 31. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm là
- A. tuyên truyền pháp luật.
- B. sử dụng pháp luật.
- C. tìm hiểu pháp luật.
- D. thực hành pháp luật.
Câu 32. Quyền tố cáo thuộc về chủ thể nào dưới đây?
- A. Công dân.
- B. Tổ chức.
- C. Cơ quan.
- D. Nhà nước.
Câu 33. Chị B chuyển làn đường không có tín hiệu báo trước. Hành vi này của chị B đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
- A. Tuyên truyền pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Giải thích pháp luật.
- D. Sử dụng pháp luật.
Câu 34. Chị M là kế toán của xã Y. Do mâu thuẫn với chủ tịch xã nên chị đã cố ý tạo chứng cứ giả để tố ông về tội lạm dụng công quỹ và làm chứng từ giả với cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này, chị M đã thực hiện không đúng quyền
- A. tự do.
- B. khiếu nại.
- C. quản lí.
- D. tố cáo.
Câu 35. Doanh nghiệp B và doanh nghiệp C đều sản xuất hàng may mặc, cùng cạnh tranh về giá cả. Tuy nhiên, doanh nghiệp B chấp nhận chịu lỗ để bán giá hàng may mặc thấp hơn so với giá hàng may mặc có trên thị trường. Hành vi của doanh nghiệp B đã vi phạm đến nội dung nào sau đây thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh?
- A. Chủ động tìm kiếm thị trường.
- B. Tự do liên doanh với các cá nhân.
- C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
- D. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 36. Người có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí Nhà nước thì phải chịu trách nhiệm
- A. hình sự.
- B. dân sự.
- C. hành chính.
- D. kỉ luật.
Câu 37. Muốn nâng cao trình độ chuyên môn của mình trong quá trình công tác, chị L đã học tiếp cao học để lấy bằng Thạc sĩ. Chị L đã thực hiện quyền học
- A. không hạn chế.
- B. thường xuyên.
- C. suốt đời.
- D. nâng cao.
Câu 38. Bố mẹ V không cho con gái đi học đại học mà ở nhà đi làm để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ V đã vi phạm đến quyền bình đẳng trong quan hệ giữa
- A. cha mẹ và con.
- B. các thành viên trong gia đình.
- C. việc làm và tình cảm.
- D. các thế hệ trong gia đình.
Câu 39. K và Q (học sinh lớp 12) cùng nhau đi xe máy điện đến trường. K vừa điều khiển xe vừa sử dụng thiết bị âm thanh để nghe nhạc, Q ngồi sau không đội mũ bảo hiểm. K đã đâm vào anh B đi xe máy và em X (13 tuổi) đi xe đạp lao từ trong ngõ ra mà không quan sát. Cảnh sát giao thông yêu cầu K và anh B dừng xe để xử lí vi phạm. Trong trường hợp này, những chủ thể nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính?
- A. Anh B và Q.
- B. Anh B, em X và Q.
- C. Anh B và K.
- D. K và Q.
Câu 40. Vợ chồng cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận việc mua bán, trao đổi tài sản chung có giá trị lớn là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
- A. Quan hệ tài sản.
- B. Quan hệ trao đổi.
- C. Quan hệ thỏa thuận.
- D. Quan hệ kinh doanh.
Xem thêm bài viết khác
- Thi THPQG 2020: Đề thi và đáp án môn GDCD mã đề 305
- Thi THPQG 2020: Đề thi và đáp án môn GDCD mã đề 316
- Đáp án đề thi thử trắc nghiệm mới nhất môn GDCD kì thi THPT năm 2017, đề số 3
- Đề 17: Luyện thi THPTQG môn GDCD năm 2018
- Đề thi thử trắc nghiệm mới nhất môn GDCD kì thi THPT năm 2017, đề số 9
- Thi THPQG 2020: Đề thi và đáp án môn GDCD mã đề 322
- Thi THPQG 2019: Đề thi và đáp án môn GDCD
- Đề 11: Luyện thi THPTQG môn GDCD năm 2018
- Đề 7: Luyện thi THPTQG môn GDCD năm 2018
- Đề 19: Luyện thi THPTQG môn GDCD năm 2018
- Đáp án đề thi thử trắc nghiệm mới nhất môn GDCD kì thi THPT năm 2017, đề số 11
- Thi THPQG 2019: Đề thi và đáp án môn GDCD mã đề 324