Đề 7: Luyện thi THPTQG môn Sinh năm 2018

  • 1 Đánh giá

Đề 7: Luyện thi THPTQG môn Sinh năm 2018. Đề gồm 40 câu hỏi, các em học sinh làm trong thời gian 50 phút. Hãy nhấn chữ bắt đầu ở phía dưới để làm

Câu 1: Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ r đường phân r Crep → (x) → ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí.

  • A. (x): Lên men etylic
  • B. (x): Chuỗi truyền điện tử
  • C. (x): Lên men lactic
  • D. (x): Chu trình Calvin

Câu 2: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?

  • A. Nấm rơm
  • B. Dây tơ hồng.
  • C. Mốc tương
  • D. Rêu

Câu 3: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao
  • B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh
  • C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao
  • D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?

  • A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình
  • B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
  • C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
  • D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết

Câu 5: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?

  • A. Mật độ quần thể
  • B. Tỷ lệ giới tính
  • C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể
  • D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó

Câu 6: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm

  • A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống
  • B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi
  • C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định
  • D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn

Câu 7: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?

  • A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
  • B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
  • C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat
  • D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể?

  • A. đột biến.
  • B. các yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. giao phối không ngẫu nhiên
  • D. di - nhập gen

Câu 9: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:

  • A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
  • B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa
  • C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
  • D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?

  • A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
  • B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi
  • C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của loài.
  • D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 11: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 350C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,60C và cao hơn 420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép
  • B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
  • C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
  • D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Câu 12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
  • B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
  • D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

  • A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái
  • B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
  • C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa
  • D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li sinh thái

Câu 14: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

  • A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
  • B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
  • C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
  • D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau

Câu 15: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử về quá trình tiến hóa của sinh giới?

(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân giống nhau.

(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.

(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.

(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại lệ).

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho các bệnh tật di truyền sau:

(1) Bệnh máu khó đông.

(2) Bệnh bạch tạng.

(3) Bệnh ung thư máu.

(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Claiphentơ.

(6) Bệnh pheninkêtô niệu.

Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây

  • A. (3), (4), (5).
  • B. (1), (4), (5)
  • C. (2), (4), (5).
  • D. (4), (5), (6)

Câu 17: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:

Bậc dinh dưỡng

Năng suất sinh học

Cỏ

calo

Thỏ

calo

Cáo

calo

Hổ

calo

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng
  • B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2
  • C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2
  • D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3

Câu 18: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.

  • A.2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
  • B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường
  • C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường
  • D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường.

Câu 20: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:

(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế bào.

(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.

(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.

(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.

(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.

(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.

Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 21: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.

- Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng. - Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

  • A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ.
  • B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
  • C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng
  • D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ

Câu 22: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát hiện thấy hình ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào.

(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4.

(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp X là:

  • A. 80%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 20%

Câu 24: Cho phép lai P ở ruồi giấm: E e eAB AbCcDDX X ab x CcDdX Y,ab aB♀♂ đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến.

  • A. 240 và 32.
  • B. 240 và 24.
  • C. 360 và 64.
  • D. 168 và 24

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ là:

  • A. 7/128.
  • B. 105/512
  • C. 63/256
  • D. 35/512

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?

  • A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
  • B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
  • C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
  • D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen.

Câu 27: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp: 18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử
  • B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.
  • C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc hoa
  • D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây

Câu 28: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hơn buổi chiều?

  • A. Ban đêm, cây hấp thụ CO2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi sáng lá cây có pH thấp.
  • B. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang hợp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit hữu cơ
  • C. Buổi chiều, lá cây mất nước nồng độ các axit hữu cơ tăng
  • D. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sản phẩm trung gian của chu trình Canvil là các axit hữu cơ

Câu 29: Cho các thông tin sau:

(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.

(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.

(3) Tập tính sinh sản của động vật.

(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.

Số lượng các nhân tố có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2

Câu 30: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?

(1) Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.

(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép.

(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) vì các cặp đều có 3NST.

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 31: Người ta lấy một phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit có bazơ nitơ chứa N14 sau đó chuyển sang môi trường có các nuleotit cấu tạo từ bazơ nitơ N15 để tiến hành phản ứng PCR nhân đôi ADN . Hỏi nếu tiến hành nhân đôi liên tiếp 4 lần thì tỉ lệ phân tử ADN con ở thế hệ cuối cùng chỉ chứa N15 là bao nhiêu?

  • A. 100%
  • B. 6,25%
  • C. 87,5%
  • D. 93,75%

Câu 32: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 100%.
  • D. 6,25%

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ:

  • A. 4%.
  • B. 9%.
  • C. 16%.
  • D. 12%.

Câu 34: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là:

  • A. 4/27
  • B. 8/27
  • C. 4/81
  • D. 8/81

Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:

  • A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
  • B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
  • C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
  • D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự nhiên

Câu 36: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.

  • A. 54/65
  • B. 42/65
  • C. 50/65
  • D. 48/65

Câu 37: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần thể thỏ và linh miêu:

(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu.

(2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 – 10 năm.

(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh miêu và ngược lại.

(4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 38: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người.

(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.

(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.

(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.

(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.

(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?

  • A. 6/25
  • B. 27/200
  • C. 13/30
  • D. 4/75

Câu 40: Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.

(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y, A.

(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.

(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện môi trường không có lactose.

(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc riêng.

(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã kết thúc

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Xem đáp án
  • 26 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021