Giải bài chính tả: Vầng trăng quê em - tiếng việt 3 tập 1 trang 142
Tiếng Việt 3 tập 1, Giải bài chính tả: Vầng trăng quê em - tiếng việt 3 tập 1 trang 142. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
Câu 1. Nghe viết: Vầng trăng quê em
Trả lời:
Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt. Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.
Theo PHAN SĨ CHÂU
Câu 2. a. Em chọn những tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? Giải câu đố
- (dì/gì, rẻo/ dẻo, ra/ da, duyên/ruyên) Cây ... gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa ..., lại bền Làm ... bàn ghế, đẹp ... bao người ? (Là cây gì ?) | - (gì/ rì, díu dan/ ríu ran) Cây ... hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên ... đến đậu đầy trên các cành. (Là cây gì ?) |
b. Điền vào chỗ trống ăt hay ăc?
Tháng chạp thì m... trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư b... mạ, thuận hòa mọi nơi. Tháng năm g... hái vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng. Ca dao | Đèo cao thì m... đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vẫy theo Ng... hoa, cài mũ tai bèo, ta đi. Ca dao |
Trả lời:
a.
Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người ? => Đó là cây mây | Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. => Đó là cây hoa gạo |
b.
Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi. Tháng năm gặt hái vừa rồi Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng. Ca dao | Đèo cao thì mặc đèo cao Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo. Đường lên, hoa lá vẫy theo Ngắt hoa, cài mũ tai bèo, ta đi. Ca dao |
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài luyện từ và câu: So sánh - tiếng việt 3 tập 1 trang 42
- Giải bài tập đọc: Lừa và ngựa - tiếng việt 3 tập 1 trang 57
- Giải bài ôn tập giữa học kì I - tiết 4, 5 trang 69
- Giải bài tập đọc: Nhà bố ở - tiếng việt 3 tập 1 trang 124
- Giải bài chính tả: Tiếng ru - tiếng việt 3 tập 1 trang 68
- Giải bài tập làm văn: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước - tiếng việt 3 tập 1 trang 103
- Giải bài kể chuyện: Bài tập làm văn - tiếng việt 3 tập 1 trang 47
- Giải bài chính tả: Bận - tiếng việt 3 tập 1 trang 60
- Giải bài luyên từ và câu: Ôn về từ chỉ đặc điểm - tiếng việt 3 tập 1 trang 145
- Giải bài luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái - tiếng việt 3 tập 1 trang 98
- Giải bài chính tả: Quê hương ruột thịt - tiêng việt 3 tập 1 trang 78
- Giải bài luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ địa điêm - tiếng việt 3 tập 1 trang 117