Giải bài Luyện từ và câu:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Soạn bài tiếng Việt 5 tập 2, Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 18 sbt. Tất cả những câu hỏi, bài tập trong bài chính tả này đều được KhoaHoc hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu
I.Nhận xét
Đọc hai câu ghép sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới.
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
- Dùng gạch xiên (/) ngăn cách các vế câu trong mỗi câu ghép trên
- Gạch dưới từ hoặc cặp quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong mỗi câu.
- Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép trên có gì khác nhau ? Viết câu trả lời vào bảng :
Câu ghép | Cách nối các vế câu | Cách sắp xếp các vế câu |
a | ………… | - Vế 1 chỉ nguyên nhân - Vế 2............. |
b | ……… | - Vế 1 ......... - Vế 2……… |
=> Hướng dẫn làm bài:
a) Vì con khỉ này rất nghịch / nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu ghép | Cách nối các vế câu | Cách sắp xếp các vế câu |
a | Hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân - kết quả. | -Vế 1 chỉ nguyên nhân - Vế 2 chỉ kết quả |
b | Hai vế cấu được nối với nhau bằng một quan hệ từ. | - Vế 1 chỉ kết quả - Vế 2 chỉ nguyên nhân |
II.Luyện tập
Câu 1: Trang 19 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ (QHT), cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới:
a)(1)Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
b) (2)Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) (3)Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (4)Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Câu ghép | Vế nguyên nhân | Vế kết quả | QHT, cặp QHT |
1 | ..... | ..... | ..... |
2 | ..... | ..... | ..... |
3 | ..... | ..... | ..... |
4 | ..... | ..... | ..... |
=> Hướng dẫn làm bài:
Câu ghép | Vế nguyên nhân | Vế kết quả | QHT, cặp QHT |
1 | Bác mẹ tôi nghèo (vế 1) | Tôi phải băm bèo, thái khoai (vế 2) | Bởi chưng - cho nên |
2 | Nhà nghèo quá (vế 1) | Chú phải bỏ học (vế 2) | Vì |
3 | Ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được (vế 2) | Lúa gạo quý (vế 1) | Vì |
4 | Nó đắt và hiếm (vế 2) | Vàng cũng quý (vế 1) | Vì |
Câu 2: Trang 19 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, em hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu (có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần thiết):
=> Hướng dẫn làm bài:
- 1 -> Tôi phải băm bèo, thái khoai vì nhà nghèo.
- 2 -> Chú phải bỏ học vì nhà nghèo quá.
- 3 -> Ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được lúa gạo nên nó rất quý.
- 4 -> Vì vàng rất đắt và hiếm nên nó rất quý.
Câu 3: Trang 20 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Điền quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp :
a) …thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) …thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy:……………………………
=> Hướng dẫn làm bài:
a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy : Từ “Nhờ” và “tại" kết hợp với từ “nên” đều thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. Tuy nhiên, từ “tại" gắn với nguyên nhân dẫn đến kết quả xấu; còn “nhờ” lại gắn với nguyên nhân làm nên kết quả tốt.
Câu 4: Trang 20 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả :
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài.....................
b) Do nó chủ quan…………………………
c) ............ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
=> Hướng dẫn làm bài:
a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
b) Do nó chủ quan nên đã trượt kì thi học sinh giỏi.
c) Nhờ sự nỗ lực, cố gắng nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài Chính tả trang 87 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) trang 85 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Ôn tập học kì 2: Tiết 6 trang 109 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 7 trang 63 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Chính tả trang 33 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Chính tả trang 66 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Tập làm văn: Tả người trang 96 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ trang 25 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ trang 39 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Tập làm văn trang 26 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Tập làm văn trang 35 sbt Tiếng Việt 5 tập 2
- Giải bài Ôn tập giữa học kì II: Tiết 5 trang 62 sbt Tiếng Việt 5 tập 2