-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải vbt toán 5 tập 2 bài 137: luyện tập chung Trang 71, 72
Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 137: luyện tập chung trong SBT toán 5 tập 2 trang 71, 72. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất
Bài tập 1: Trang 71 vở bt toán 5 tập 2
Một ô tô đi từ thị xã A đến thị xã B với vận tốc 48 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô khác đi từ thị xã B đến thị xã A với vận tốc 54 km/giờ. Sau 2 giờ hai ô tô gặp nhau. Tính quãng đường từ thị xã A đến thị xã B.
Hướng dẫn:
thời gian = 2 giờ
vận tốc ô tô đi từ A đến B = 48 km/giờ
vận tốc ô tô đi từ B đến A = 54 km/giờ
quãng đường ô tô đi từ A đến B = thời gian x vận tốc ô tô đi từ A đến B = 2 x 48
quãng đường ô tô đi từ B đến A = thời gian x vận tốc ô tô đi từ B đến A = 2 x 54
quãng đường AB nghĩa là tổng quãng đường của 2 ô tô đi được = quãng đường ô tô đi từ A đến B + quãng đường ô tô đi từ B đến A
=> Giải:
Quãng đường ô tô đi từ A đến B sau 2 giờ là:
48 ⨯ 2 = 96 (km)
Quãng đường ô tô đi từ B đến A sau 2 giờ là:
54 ⨯ 2 = 108 (km)
Quãng đường từ thị xã A đến thị xã B là:
96 + 108 = 204 (km)
Đáp số: 204km
Bài tập 2: Trang 71 vở bt toán 5 tập 2
Tại hai đầu của quãng đường dài 17km một người đi bộ và một người chạy xuất phát cùng một lúc và ngược chiều nhau. Vận tốc của người đi bộ là 4,1 km/giờ, vận tốc của người chạy là 9,5 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu thì hai người đó gặp nhau ?
Hướng dẫn:
quãng đường = 17km
tổng vận tốc của người đi bộ và người chạy = vận tốc của người đi bộ + vận tốc của người chạy = 4,1 + 9,5
thời gian 2 người gặp nhau = quãng đường : tổng vận tốc
=> Giải:
Tổng vận tốc của hai người là:
4,1 + 9,5 = 13,6 (km/giờ)
Thời gian hai người đó gặp nhau là:
17 : 13,6 = 1,25 giờ
= 1 giờ 15 phút
Đáp số: 1 giờ 15 phút
Bài tập 3: Trang 71 vở bt toán 5 tập 2
Một xe máy đi từ A với vận tốc 30 km/giờ và sau 1 giờ thì đến B. Hỏi một người đi xe đạp với vận tốc bằng 2/5 vận tốc của xe máy thì phải mất mấy giờ mới đi hết quãng đường AB?
Hướng dẫn:
thời gian xe máy = 1 giờ
vận tốc xe máy = 30 km/giờ
quãng đường AB = thời gian x vận tốc
vận tốc người đi xe đạp = vận tốc của xe máy =
x 30
thời gian người đi xe đạp = quãng đường AB : vận tốc người đi xe đạp
=> Giải:
1 giờ = 1,5 giờ
Quãng đường AB là:
30 ⨯ 1,5 = 45 (km)
Vận tốc người đi xe đạp là:
30 ⨯ 2/5 = 12 (km/giờ)
Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:
45 : 12 = 3,75 (giờ)
= 3 giờ 45 phút
Đáp số: 3 giờ 45 phút
Bài tập 4: Trang 72 vở bt toán 5 tập 2
Một vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu 100 km hết 2 giờ 30 phút, đi chặng đường sau 40 km hết 1,25 giờ. Hỏi vận tốc ở chặng đua nào của vận động viên đó lớn hơn?
Hướng dẫn:
quãng đường vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu = 100 km
thời gian vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
vận tốc vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu = quãng đường vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu : thời gian vận động viên đua xe đạp đi chặng đầu = 100 : 2,5
quãng đường vận động viên đua xe đạp đi chặng sau = 40 km
thời gian vận động viên đua xe đạp đi chặng sau = 1,25 giờ
vận tốc vận động viên đua xe đạp đi chặng sau = quãng đường vận động viên đua xe đạp đi chặng sau : thời gian vận động viên đua xe đạp đi chặng sau = 40 : 1,25
=> Giải:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc vận động viên ở chặng đầu là:
100 : 2,5 = 40 (km/giờ)
Vận tốc vận động viên ở chặng sau là:
40 : 1,25 = 32 (km/giờ)
Vận tốc chặng đầu lớn hơn vận tốc chặng sau:
40 – 32 = 8 (km/giờ)
Đáp số: 8 km/giờ
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở bt toán 5 bài 102: Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
- Giải vở bt toán 5 bài 129: Luyện tập chung Trang 59
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 112: mét khối- Trang 32,33
- Giải bài 1 trang 56 vở bài tập toán 5 tập 2
- Giải câu 3 trang 21 VBT toán 5 tập 2
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 146: ôn tập về đo diện tích - Trang 84, 85
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 101: luyện tập về tính diện tích - Trang 17,18
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 154: luyện tập - Trang 95
- Giải câu 1 trang 14 VBT toán 5 tập 2
- Giải vbt toán 5 tập 2 bài 152: luyện tập - Trang 92, 93
- Giải câu 1 trang 16 VBT toán 5 tập 2
- Giải bài 3 trang 52 vở bài tập toán 5 tập 2