Looking Back Unit 1: Family life
Phần "Looking back" giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề, ôn tập các từ vựng, cách phát âm /kr/, /br/, /tr/ và ngữ pháp đã học của unit 1: family life bao gồm thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds
Looking Back - Unit 1: Family life
Pronunciation
1. Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences.(Lắng nghe và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. Rồi tập đọc các câu đó.)
1. After having the ice cream, she brushed her teeth. (Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.)
- cream: /kr/
- brushed: /br/
2. The car crashed into a tree near the traffic lights. (Chiếc xe đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.)
- crashed: /kr/
- tree: /tr/
- traffic: /tr/
3. Try this new dish created by your brother. (Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.)
- try: /tr/
- created: /kr/ /
- brother: br/
4. They often have brown bread at breakfast. (Họ thường dùng bánh mì nâ vào buổi sáng.)
- brown: /br/
- bread: /br/
- breakfast: /br/
5. That brave young man likes travelling by train. (Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa.)
- brave: /br/
- travelling: /tr/
- train: /tr/
6. Is it true that the crime rate is increasing? (Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?)
- true: /tr/
- crime: /kr/
- increasing: /kr/
Vocabulary
1. What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture(Người ta đang làm những công việc vặt nào? Viết tên của những công việc đó dưới mỗi bức tranh)
Giải:
1. cooking (nấu ăn) | 6. washing up (rửa bát) |
2. shopping for groceries (mua nhu yếu phẩm) | 7. ironing (là quần áo) |
3. doing the laundry/washing clothes (giặt quần áo) | 8. sweeping (quét nhà) |
4. taking out the rubbish (đổ rác) | 9. watering houseplants (tưới cây) |
5. cleaning the toilet (dọn nahf vệ sinh) | 10. feeding the cats (cho mèo ăn) |
2. Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text.(Sử dụng từ/cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.)
Giải:
Household chores are divided equally among the members of Thanh's family. His mother (1) does the cooking.Thanh's father and sister enjoy the food she cooks very much.
Besides, she often (2) shops for groceries because she wants to choose the freshest and healthiest ingredients for the meals. Thanh's father is a strong man but he doesn't have much time for housework.
So he only (3) does the heavy lifting that requires physical strength. Thanh helps with (4) laundry and (5) ironing.
He feels happy to see his parents wearing clean and neat clothes to work. Although he doesn't really like it because he thinks it's dirty, he (6) takes out the rubbish every day.
Thanh's sister contributes by (7) sweeping the house. She does it very carefully so the house is always very clean. Before each meal, she (8) lays the table , and after the meal, Thanh (9) does the washing-up. Sometimes, he breaks a bowl or a plate. Everybody in the family shares housework so that all can have some time for rest and recreation
Dịch:
Những công việc nhà được chia sẻ một cách đồng đều giữa các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của cậu ấy nấu ăn. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích các món ăn bà ấy nấu. Bên cạnh đó, bà ấy thường xuyên mua thực phẩm và tạp hóa bởi vì bà ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi nhất và bổ dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người đàn ông rất khỏe mạnh nhưng ông ta không có nhiều thời gian cho việc nhà. Bởi vậy ông ấy chỉ làm những công việc nặng nhọc mà công việc yêu cầu thể lực khỏe mạnh. Thanh giúp đỡ bằng việc giặt giũ và là (ủi) quần áo. Cậu ấy cảm thấy hạnh phúc khi thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Mặc dù cậu ấy không thật sự thích công việc này vì cậu ấy nghĩ nó dơ, cậu ấy đổ rác mỗi ngày. Em gái Thanh đóng góp bằng việc quét nhà. Cô ấy làm việc đó cẩn thận mỗi ngày vì vậy ngôi nhà luôn luôn rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô ấy dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa. Thỉnh thoảng, cậu ấy làm vỡ một cái tô hay một cái đĩa. Mọi người trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà vì vậy tất cả đều có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.
Grammar
1. Finish the sentences with either the present simple or the present continuous.(Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành.)
Giải:
- I am writing to you to tell you how much I miss you. (Anh viết bức thư này cho em để nói với em rằng anh nhớ em nhiều lắm.)
- Jack is away on business, so I am looking after his dog. (Jack đi công tác, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh ấy.)
- Nam always looks untidy. He is wearing dirty jeans now. (Nam luôn trông luộm thuộm. Bây giờ anh ấy đang mặc cái quần jean bẩn.)
- I can't answer the phone now. I am cooking the dinner. (Tôi không thể trả lời điện thoại lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.)
- Excuse me, are you reading your newspaper? Could I borrow it? (Xin lỗi, bạn đang đọc báo của bạn à? Tôi có thể mượn không?)
- What do people in your family do in the evening? (Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?)
2. Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class.(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.)
Giải:
- Should young people like you share the housework? Why? Why not? (Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ các công việc nhà? Tại sao? Tại sao không?)
=> Yes, they should because it helps you become sociable. (Có, vì nó giúp bạn trở nên gần gũi hơn.) - What household chores are suitable for young people like you? (Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?)
=> Any householdchores. (Bất kỳ công việc nào.) - What do you actually do to help with the housework in your family? (Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?)
=> I do the laundry, washing-up... (Tôi giặt giũ, rửa bát...)