Looking back Unit 4: For a Better Community
Phần "Looking back" giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề, ôn tập các từ vựng, cách phát âm các từ và ngữ pháp đã học của unit 4: For a Better Community bao gồm thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and circle the words you hear in the sentences
Looking back – Unit 4: For a Better Community
Pronunciation
1. Listen and circle the words you hear in the sentences. (Lắng nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được trong các câu.)
Giải: (Từ in đậm là đáp án)
A | B | |
1. | end | ant |
2. | mend | meant |
3. | ring | rink |
4. | sting | stink |
5. | lend | lent |
6. | spend | spent |
AUDIO SCRIPT
- Look at that ant. (Nhìn con kiến kìa)
- He didn't mend that. (Anh ấy đã không đề cập đến điều đó.)
- They have just built a new ice rink in the area. (Họ vừa xây một sân băng mới trong vùng.)
- The houses in this area stink of carbon dioxide gas. (Những ngôi nhà ở đó chìm trong mùi khí ga)
- The banks lent money to the poor people in the village. (Các ngân hàng cho người nghèo trong làng vay tiền.)
- We spent our last summer holiday doing volunteer work in a mountainous province of Vietnam. (Chúng tôi đã làm tình nguyện vào mùa hè trước ở một tỉnh miền núi Việt Nam.)
Vocabulary
Choose the words from the box to complete the following sentences. (Chọn các từ trong ô để hoàn thành các câu sau._
Giải:
- Before he joined our volunteer team, he felt his life was boring. Sometimes he thought it was meaningless. (Trước khi anh ấy tham gia đội tình nguyện của chúng tôi, anh ấy cảm thấy cuộc sống của mình rất chán. Thỉnh thoảng anh ấy còn nghĩ rằng nó vô nghĩa.)
- They all got excited about the trip to Ha Long Bay, so they had a sleepless night. (Tất cả họ đều rất phấn khích vì chuyến đi đến Vịnh Hạ Long, vì vậy họ đã có một đêm không ngủ.)
- The donation of warm clothes from the donors last winter was really meaningful to those poor children. (Việc tặng quần áo ấm từ các Mạnh Thường Quân vào mùa đông năm ngoái đâ thật sự có ích đối với trẻ em nghèo ở đó.)
- The charity music night was interesting.All the audience thought it was interesting. (Đêm hội âm nhạc từ thiện rất thú vị. Tất cả khán giả đều cho rằng nó rất thú vị.)
- The public service announcement called for volunteers to donate time to look after sick people in the local hospital. (Thông báo của dịch vụ công cộng kêu gọi tình nguyện viên cống hiến thời gian để chăm sóc người bệnh ở bệnh viện địa phương.)
- Those volunteers spent a sleepless night preparing gifts for disadvantaged children in Cao Bang. (Các tình nguyện viên dó dã trải qua một đêm không ngủ khi chuẩn bị các món quà cho trẻ em bất hạnh ở Cao Bằng.)
Grammar
1. Write the sentences. Use the past simple or the past continuous form of the verbs. (Viết các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn cho động từ.)
Giải:
- The telephone / ring / while / we / have dinner
=> The telephone rang while we were having dinner. (Điện thoại reo trong khi chúng tôi ăn tối.) - I / wait / at the bus stop / when /1 / receive / his text message
=> I was waiting at the bus stop when I received his text message. (Tôi đang chờ ở trạm buýt thì nhận được tin nhắn.) - It / start / to rain / while / we / walk home /from school
=> It started to rain while we were walking home from school. (Trời bắt đầu mưa khi chúng tôi đang đi bộ về nhà từ trường.) - You / listen / when / the teacher / call / your name?
=> Were you listening when the teacher called your name? (Có phải bạn đang nghe thì giáo viên gọi bạn không?) - He / walk along / the corridor / he see / a job advertisement / on the notice board
=> He was walking along the corridor when he saw a job advertisement on the notice board. (Anh ấy đang đi dọc hành lang thì anh nhìn thấy một tờ báo nghề nghiệp trên bảng tin.
2. Read the text about Tilly Smith and put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đọc bài viết sau về Tilly Smith và viết các động từ trong ngoặc dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn.)
Giải:
Tilly Smith was born in 1994. She came from Surrey, England. At school, she was very interested in her Geography classes. On 26thDecember, 2004 Tilly was having (1. have) a holiday with her family in Thailandwhen she realised (2. realise) thatGeography was not only an interesting school subject but also helped to save people's lives.
While Tilly was sitting (3. sit) on MaikhaoBeach in Phuket,Thailand, the sea water suddenly receded from the shoreline. Tilly recognised (4. recognise) the symptoms of a tsunami because two weeks before her holiday she learnt about tsunamis in a Geography lesson from her teacher at school. Tilly wanted (5. want) to leave thebeach quickly because she knew what was happening (6. happen), but the people on the beach didn't seem to care. She wasvery worried and told (7. tell) herparents about it immediately.
When Tilly's father warned others on the beach and the staff at the hotel where they were staying about the possibletsunami, she ran (8. run) to a safeplace with her mother and sister. The tsunami was (9. be) a terrible disaster forthousands of people, but it didn't kill (10. not kill) anybody on Maikhao Beach thanks to Tilly.
Dịch:
TỪ BÀI HỌC ĐỊA LÝ ĐẾN KINH NGHIỆM THỰC TẾ TRONG CUỘC SỐNG
Tilly Smith sinh năm 1994. Cô ấy đôn từ Surrey, Anh. Ở trường, cô ấy rất thích môn Địa lý. Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 Tilly đang có kỳ nghỉ với gia đình ở Thái Lan thì cô ấy phát hiện rằng Địa lý không chỉ là một môn học thú vị ở trường mà còn có thể cứu người. Trong khi Tilly đang ngồi trên bãi biển Maikhao ở Phuket, Thái Lan thì nước biển bất ngờ rút xuống khỏi đường bờ biển. Tilly đã phát hiện ra dấu hiệu của một cơn sóng thần bởi vì cách đó 2 tuần trước ki nghỉ cô đã học về sóng thần trong một bài học của môn Địa lý từ giáo viên ở trường cô. Tilly đã muốn rời khỏi bãi biển nhanh chóng bởi vì cô biết rằng điều gì sắp xảy ra, nhưng mọi người trên bãi biển dường như không hề quan tâm. Cô rất lo lắng và nói với ba mẹ mình ngay lập tức.
Khi ba của Tilly cảnh báo những người khác trên bãi biển và nhân viên tại khách sạn nơi họ ở về khả năng xảy ra sóng thần, cô chạy đến nơi an toàn cùng với mẹ và chị cô. Cơn sóng thần đã trở thành một thảm họa khủng khiếp cho hàng ngàn người nhưng nó đã không giết chết ai trên bãi biển Maikhao nhờ Tilly.
3. Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại bài viết và trả lời các câu hỏi sau.)
Giải:
- Who was Tilly Smith? (Tilly Smith là ai?)
=> She was a school girl from Surrey, England. - Which school subject was she interested in? (Cô ấy thích môn học nào ở trường?)
=> She was interested in Geography. - What happened when Tilly was sitting on Maikhao Beach? (Chuyện gì đã xảy ra khi Tilly đang ngồi ở bãi biển Maikhao?)
=> The sea water suddenly receded from the shoreline, which is a symptom of a tsunami. - What did she do to help people on Maikhao Beach at that time? (Cô ấy đã làm gì để giúp mọi người ở biển Maikhao lúc đó?)
=> She told her parents about a possible tsunami, and her father warned other people on the beach and the staff at the hotel where they were staying about it. - Do you know anyone in your community who saved others' lives? Talk about that person. (Bạn có biết ai ở nước mình đã cứu mạng những người khác? Hãy nói về người đó.)
=> Nam is a doctor in my village. He's just only 30 but he has saved 10 people and not recieved any from patients. (Nam là một bác sĩ ở làng tôi. Anh ấy mới 30 nhưng anh ấy đã cứu 10 người mà không nhận bất cứ thứ gì từ bệnh nhân.)
Xem thêm bài viết khác
- Write a paragraph about one of the environmental problems and give advice on how to solve them Tiếng Anh 10
- Looking back Unit 2: Your body and you
- Getting started Unit 1: Family life
- Skills Unit 1: Family life
- Skills Unit 6: Gender Equality
- Project Unit 6: Gender Equality
- Language Unit 6: Gender Equality
- Skills Unit 7: Cutural Diversity
- Communication and Culture Unit 1: Family life
- Make your family chore chart. Then, using the ideas in the chart, write a paragraph about how people in your family share housework.
- Communication and Culture Unit 9: Preserving the Environment
- Getting Started Unit 8: New ways to learn