[Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 25B: Những bông hoa thơm
Hướng dẫn học bài 25B: Những bông hoa thơm trang 62 sgk tiếng việt 1 tập 2. Đây là sách nằm trong chương trình đổi mới của Bộ giáo dục - bộ sách Phát triển năng lực. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. Nghe - nói
Nói tên các bông hoa có hương thơm mà em biết.
Hướng dẫn:
2. Đọc
Câu hỏi:
a. Đọc từng đoạn trong nhóm.
b. Phần lớn các loài hoa có mùi hương tỏa ra từ đâu?
- 1. Từ cánh hoa
- 2. Từ nhụy hoa
- 3. Từ phấn hoa.
c. Ngửi hoa thế nào thì đúng cách?
Hướng dẫn:
b.Phần lớn các loài hoa có mùi hương tỏa ra từ nhụy hoa.
c. Ngửi hoa phải đặt bông hoa cách xa mũi để tránh một số chất độc có thể gây hại cho người.
3. Viết
a. Nghe - viết đoạn 3 của bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?
b. Chọn từ viết đúng.
Hướng dẫn:
a. Đoạn 3 của bài Mùi thơm của hoa tỏa ra từ đâu?
Nhiều người thích mùi thơm của hoa. Nhưng ngửi hoa phải đúng cách. Nếu để mũi sát bông hoa, một số chất độc có thể gây hại cho người.
b.
- Từ viết đúng: cánh cổng, xâu kim, cầm cờ.
4. Nghe - nói
a. Nghe kể từng đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi.
b. Kể một đoạn câu chuyện.
Hướng dẫn:
a. Kể chuyện: Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường.
1. Sắp sang đông, chim thiên đường muốn lót lại tổ. Nó bay đi rất xa và tìm được chiếc lá sồi đỏ thắm. Trên đường về, khi bay qua tổ sáo đen, sáo đen thấy lá sồi đẹp, ngỏ lời xin. Thiên đường vui vẻ tặng chiếc lá cho sáo đen.
? Thiên đường trao cho ai chiếc lá sồi đỏ? - Thiên đường trao cho sáo đen chiếc lá sồi đỏ.
2. Thiên đường bay tiếp. Nó kiếm được một cành hoa lau. Khi bay qua tổ gõ kiến, nghe tiếng gọi rối rít, thiên đường đậu lại. Thấy gõ kiến thích cành hoa lau, thiên đường không nỡ mang về.
? Thiên đường cho ai cành hoa lau? - Thiên đường cho gõ kiến cành hoa lau.
3. Bay thêm nhiều chặng đường, thiên đường mới tìm được một cụm cỏ mật khô, vàng rượi. Về qua tổ chim mai hoa, thấy tổ trống tuềnh toàng, mà mai hoa thì đang ốm, thiên đường mủi lòng. Nó gài cum cỏ vào tổ che gió cho bạn. Nhưng mai hoa vẫn rét run. Thiên đường lấy mỏ rứt từng túm lông trên ngực, lót thêm tổ cho chim mai hoa.
? Thiên đường làm những gì giúp chim mai hoa? Thiên đường cho chim mai hoa bụi cỏ mật khô và rứt từng túm lông trên ngực lót thêm tổ cho chim mai hoa.
4. Mùa đông đến, thiên đường loay hoay sửa tổ. Nhưng khi thiên đường che kín được chỗ này thì lại hở chỗ kia. Bộ lông của nó xù lên, trông thật tội nghiệp. Chèo bèo bay qua thấy thế vội báo cho sáo sậu, gõ kiến, mai hoa, bói cá và các bạn chim khác đến sửa tổ cho thiên đường. Chèo bẻo còn cùng các bạn rứt một chiếc lông đẹo nhất của mình, góp lại và kết thành một chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ tặng chim thiên đường.
? Bầy chim đã làm gì để giúp thiên đường khi mùa đông về? - Bầy chim đã rứt một chiếc lông đẹo nhất của mình, góp lại và kết thành một chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ tặng chim thiên đường.
b. Kể một đoạn câu chuyện
Mùa đông đến, thiên đường loay hoay sửa tổ. Nhưng khi thiên đường che kín được chỗ này thì lại hở chỗ kia. Bộ lông của nó xù lên, trông thật tội nghiệp. Chèo bèo bay qua thấy thế vội báo cho sáo sậu, gõ kiến, mai hoa, bói cá và các bạn chim khác đến sửa tổ cho thiên đường. Chèo bẻo còn cùng các bạn rứt một chiếc lông đẹo nhất của mình, góp lại và kết thành một chiếc áo nhiều màu sắc rực rỡ tặng chim thiên đường.
Xem thêm bài viết khác
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 19D: Ngôi trường mới
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 20C: Em nói lời hay
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 21B: Nước có ở đâu?
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 19B: Ở trường thật thú vị
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 24A: Bạn trong nhà
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 31B: Nhớ những ngày vui
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 26D: Cháu muốn ông bà vui
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 29B: Đi lại an toàn [Phát triển năng lực] Tiếng Việt 1 tập 2
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 32D: Tình bạn
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 25D: Những con vật thông minh
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 32C: Đồ chơi tuổi thơ
- [Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 31A: Người thân một nhà