Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 23: Chính tả (2)
Bài tập thực hành tiếng việt 3 tập 2. Nội dung bài học bao gồm các bài tập bổ trợ, nhằm giúp các em nắm chắc và hiểu kĩ nội dung bài học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3. Hy vọng, các bài thực hành sẽ giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt và đạt được kết quả cao.
1. Em hãy chọn làm bài tập a hoặc b.
a. Điền l hoặc n vào chỗ trống:
Con vện
Mỗi khi ......ó chạy
Cái đuôi cong .....ên
Đuôi như bánh .....ái
Định hướng cho thuyền.
Nhưng mà ngộ nhất
.....à .....úc .....ó vui
Chẳng hề nhếch mép
......ó cười bằng đuôi.
(Nguyễn Hoàng Sơn)
b. Điền ut hoặc uc vào chỗ trống:
- Lại vẫn cây sáo tr......
Chú về với quê nhà
Sáo thổi diều lên v......
Trải xanh đồng bao la.
(Định Hải)
- máy x........., hoa c........., chim c........., b........ lông
2. Đặt câu để phân biệt hai từ trong từng cặp từ sau:
a) nồi - lồi:
nồi | .................................................................................................................. |
lồi | .................................................................................................................. |
b) no - lo
n0 | .................................................................................................................. |
l0 | .................................................................................................................. |
c) trút - trúc
trút | .................................................................................................................. |
trúc | .................................................................................................................. |
d) lụt - lục
lụt | .................................................................................................................. |
lục | .................................................................................................................. |
M: - Về mùa đông, cây cối thường trút lá.
- Tre trúc dường như xanh quanh năm.
3. Chọn các từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống:
Má nuôi tôi đưa tay lau một giọt ........ ............ (lước mắt, nước mắt) còn đọng trên má tôi. .......... ......... .............. (Nần đầu tiên, Lần đầu tiên, Lầng đầu tiêng), tôi nhìn thấy .......... .......... (giọoc lệ, giọt lệ, giọt nệ) mình ......... ........ (long lanh, nong nanh) trong suốt, ........... ............ (năn rơi, lăn rơi, lăng rơi) trong bàn tay nhăn nheo của một bà lão nghèo đã cúi đầu gành chịu không biết bao nhiêu nỗi bất hạnh gần suốt cả đời người.
(Đoàn Giỏi)
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Xem thêm bài viết khác
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 32: Chính tả (1)
- Giải bài tập thực hành tuần 20 luyện từ và câu
- Giải bài tập thực hành tuần 33 luyện từ và câu
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 34: Tập làm văn
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 22: Chính tả (2)
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 29: Chính tả (1)
- Giải bài tập thực hành tuần 33 chính tả (2)
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 35: Tiết 6
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 32: Chính tả (2)
- Bài tập thực hành tiếng việt 3 tuần 23: Luyện từ và câu
- Giải bài tập thực hành tuần 24 luyện từ và câu
- Giải bài tập thực hành tuần 30 tập làm văn