-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Giải SBT toán 6 tập 1 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên sách "chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 1. Viết tập hợp X = {x N* | 16
Lời giải
X = {16; 17; 18; 19; 20}
Bài 2. Biểu diễn số theo mẫu:
1983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3
Lời giải
= 1 x 1000 + a x 100 + 9 x 10 + b
Bài 3. Theo nguồn ước tính của CIA World Factbook, tính đến tháng 12 năm 2020, dân số Trung Quốc là 1 441 457 889 người và dân số Ấn Độ là 1 386 638 130 người.
a) Hãy viết cách đọc các số chỉ dân số này.
b) Dân số nước nào lớn hơn?
Lời giải
a) Cách đọc các số chỉ dân số trên là:
1 441 457 889: một tỉ bốn trăm bốn mươi mốt triệu bốn trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm tám mươi chín
1 386 638 130: một tỉ ba trăm tám mươi sáu triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn một trăm ba mươi
b) Dân số Trung Quốc lớn hơn
Bài 4. Hãy sắp xếp các số trong tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
X = {2029; 2021; 2015; 2026; 2027; 2019; 2028; 2030}
Lời giải
Sắp xếp các số trong tập hợp theo thứ tự tăng dần:
2015; 2019; 2021; 2026; 2027; 2028; 2029; 2030
Bài 5. Viết số La Mã của các số sau: 14; 18; 26
Lời giải
Số La Mã của các số 14; 18; 26 lần lượt là: XIV; XVIII; XXVI
Bài 6. Hãy thay đổi vị trí của một que tăm trong phép tính dưới đây để được phép tính đúng.
Lời giải
Ta có hai cách làm:
Cách 1: Chuyển số bị trừ IX thành số XI: XI - I = X
Cách 2: Chuyển I ở số bị trừ thành I ở hiệu: X - I = IX
Xem thêm bài viết khác
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 3: Biểu đồ tranh
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 3
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Biểu đồ cột - Biểu đồ cột kép
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 2
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 1
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình bình hành - Hình thang cân