Điền tên các khu vực chính trong nhà ở tương ứng với các hoạt động cho trong bài sau (theo mẫu)
Câu 4: Điên tên các khu vực chính trong nhà ở tương ứng với các hoạt động cho trong bài sau (theo mẫu)
STT | Hoạt động | Khu vực chính trong nhà ở |
1 | Tiếp khách | Phòng khách hoặc nơi tiếp khách |
2 | Thờ cúng | |
3 | Ngủ, nghỉ | |
4 | Ăn uống | |
5 | Nấu ăn | |
6 | Tắm, giặt | |
7 | Vệ sinh | |
8 | Để xe | |
9 | Chứa đồ đạc | |
10 | Nuôi gà, vịt, trâu, bò… |
Bài làm:
STT | Hoạt động | Khu vực chính trong nhà ở |
1 | Tiếp khách | Phòng khách hoặc nơi tiếp khách |
2 | Thờ cúng | Phòng thờ |
3 | Ngủ, nghỉ | Phòng ngủ |
4 | Ăn uống | Phòng ăn hoặc phòng bếp |
5 | Nấu ăn | Phòng bếp |
6 | Tắm, giặt | Phòng tắm |
7 | Vệ sinh | Nhà vệ sinh hoặc nhà tắm |
8 | Để xe | Chỗ để xe |
9 | Chứa đồ đạc | Nhà kho |
10 | Nuôi gà, vịt, trâu, bò… | Khu vực chăn nuôi |
Xem thêm bài viết khác
- Kể tên những khoản chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất? Thế nào là chi tiêu cho các nhu cầu về tinh thần?
- Thực đơn bữa ăn trong gia đình một bữa gồm mấy món? Đó là những món chính nào?
- Đọc tên các đồ vật và làm bài tập
- Hãy liệt kê các đồ dùng góc học tập và dụng cụ học tập có trong mỗi ảnh
- Trao đổi với bố mẹ, người thân trong gia đình về các nguồn gây ô nhiễm môi trường sống quanh nơi ở của gia đình và đề xuất các biện pháp khắc phục hoặc làm giảm sự ô nhiễm môi trường
- Món ăn nào sau đây được làm chín trong nước?
- Gia đình em thường làm món trộn hỗn hợp nào? Hãy kể một vài món trộn hỗn hợp mà em thích nhất.
- Soạn công nghệ VNEN 6: Dụng cụ nấu ăn và ăn, uống
- Soạn công nghệ VNEN 6: Xây dựng kế hoạch kinh doanh
- Em hãy nêu một số việc nên làm để thể hiện sự ân cần chu đáo với khách
- Mẹ giao cho em đi chợ mua rau và một số loại thực phẩm có nguồn gốc động vật, sau đó em sơ chế chuẩn bị để nấu ăn cho cả nhà. Em hãy nêu tên hai loại thực phẩm em sẽ chọn mua và mô tả cách em lựa chọn sơ chế hai loại đó vào bảng.
- Sử dụng và bảo quản trang phục hợp lí có tác dụng gì? Em đã bảo quan trang phục của mình bằng những cách nào?