Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: $3^{4}$; $4^{3}$
b) Đọc kĩ nội dung sau
Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là: = a.a.....a (n số và n $\neq $ 0). đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:
- Đọc là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: ; $4^{3}$.
Bài làm:
: 3 luỹ thừa bốn.
: 4 luỹ thừa ba.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 3 trang 31 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 4 trang 37 toán VNEN 6 tập 1
- Tập hợp các số tự nhiên là:
- Giải VNEN toán đại 6 bài 19: Ôn tập chương III
- Viết thêm vào chỗ chấm (...) dưới đây để hoàn thành các tính chất đã học.
- Tính nhanh
- Điền kí hiệu $\in $; $\notin$ thích hợp vào chỗ chấm (...).
- Giải VNEN toán hình 6 bài 3: Vẽ góc cho biết số đo - Tia phân giác của một góc
- Giải câu 3 trang 72 sách toán VNEN lớp 6
- Điền độ dài các đoạn thẳng vào chỗ chấm (...) :
- Giải câu 1 trang 57 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải VNEN toán 6 bài 14 : Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5