Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: $3^{4}$; $4^{3}$
b) Đọc kĩ nội dung sau
Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là: = a.a.....a (n số và n $\neq $ 0). đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:
- Đọc là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: ; $4^{3}$.
Bài làm:
: 3 luỹ thừa bốn.
: 4 luỹ thừa ba.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 phần E trang 48 toán VNEN 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 64 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Giải toán VNEN 6 bài 5: Cộng hai số nguyên cùng dấu
- Ghi kết quả: AB = ... m; BC = ... m; AC = ... m.
- Giải câu 6 trang 116 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 4 trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Tính
- Giải toán VNEN 6 bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Giải câu 7 trang 102 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 2 trang 104 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 3 trang 88 sách toán VNEN lớp 6 tập 1