Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: $3^{4}$; $4^{3}$
b) Đọc kĩ nội dung sau
Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là: = a.a.....a (n số và n $\neq $ 0). đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:
- Đọc là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: ; $4^{3}$.
Bài làm:
: 3 luỹ thừa bốn.
: 4 luỹ thừa ba.
Xem thêm bài viết khác
- Viết tiếp vào chỗ chấm (...) một cách thích hợp
- VNEN toán 6 tập 1 | Giải bài tập toán VNEN 6 tập 1 | Soạn toán VNEN 6 tập 1
- Giải toán VNEN 6 bài 12: Nhân hai số nguyên khác dấu
- Giải câu 3 trang 7 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 4 trang 109 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 2 trang 43 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 3 trang 36 toán VNEN 6 tập 1
- Giải câu 3 trang 73 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Điền vào ô trống trong bảng sau kết quả của phép toán dưới dạng một lũy thừa và cùng bạn kiểm tra kết
- E.HOẠT ĐỘNG TÌM TỎI, MỞ RỘNG
- Giải VNEN toán 6 bài 11: Thứ tự thực hiện các phép tính
- Đọc nội dung sau