Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: $3^{4}$; $4^{3}$
b) Đọc kĩ nội dung sau
Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là:
= a.a.....a (n số và n $\neq $ 0).
đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:
- Đọc
là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ:
; $4^{3}$.
Bài làm:
: 3 luỹ thừa bốn.
: 4 luỹ thừa ba.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 trang 78 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Tính nhanh
- Giải câu 1 trang 55 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Thay chữ số thích hợp vào dâu * để được số 157* chia hết cho 3
- Viết tập hợp C các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.
- Giải câu 3 phần D.E trang 52 toán VNEN 6 tập 1
- Các tia chung gốc M; các tia đối nhau gốc N; các tia trùng nhau; các tia phân biệt.
- Giải câu 1 trang 45 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Điểm A có nằm giữa hai điểm P và Q không? Vì sao?
- Viết số thích hợp vào ô trống
- Giải câu 2 phần D trang 48 toán VNEN 6 tập 1
- Viết tập hợp các chữ số của 2000.