Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: ;
b) Đọc kĩ nội dung sau
Tích (phép nhân) của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a, được gọi là lũy thừa bậc n của a. Kí hiệu là: = a.a.....a (n số và n
đọc là a mũ n hoặc a lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của a. Số a được gọi là cơ số, n được gọi là số mũ. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
c) Đọc và điền vào ô trống trong bảng:
- Đọc là "5 luỹ thừa bốn" hay "5 mũ bốn", trong đó 5 là cơ số, còn 4 là số mũ.
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: ;
Bài làm:
: 3 luỹ thừa bốn.
: 4 luỹ thừa ba.
Xem thêm bài viết khác
- Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không?
- Giải câu 2 trang 111 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 1 phần C trang 40 toán VNEN 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 59 toán VNEN 6 tập 1
- Giải câu 2 trang 29 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 3 trang 108 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 3 trang 103 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải toán VNEN 6 bài 21: Luyện tập về ước chung lớn nhất
- Giải câu 2 trang 77 sách toán VNEN lớp 6 tập 1 phần D. E
- Giải câu 4 trang 91 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 32 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Giải câu 1 trang 63 sách toán VNEN lớp 6 tập 2