Dựa vào biểu đồ hình 33.1 sgk, hãy trình bày các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
Câu 2: Trang 150 – sgk địa lí 12
Dựa vào biểu đồ hình 33.1 sgk, hãy trình bày các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
Bài làm:
Vị trí địa lí:
- Giáp Trung du – miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.
- Gần các vùng giàu tài nguyên khoáng sản và thủy điện lớn nhất nước ta.
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
=>Ý nghĩa: Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giống như chiếc cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc với vùng Bắc Trung Bộ và biển Đông. Việc giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài trở nên thuận lợi, dễ dàng hơn.
Tài nguyên thiên nhiên:
- Đất nông nghiệp: diện tích khoảng 760.000 ha (chiếm 51,2%), trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. Tỉ lệ đất nông nghiệp đã được sử dụng rất cao tới gần 82,5%.
- Địa hình: bằng phẳng thuận lợi cho canh tác nông nghiệp quy mô lớn, phân bố dân cư, nhà máy sản xuất thuận lợi.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng.
- Tài nguyên nước: phong phú bao gồm nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng có chất lượng. Đảm bảo cho sản xuất và sinh hoạt. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản khoảng 90,3 nghìn ha năm (2005).
- Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch), có ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh, cảng Hải Phòng…
- Khoáng sản: đá vôi (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. Khí đốt đã được khai thác ở Tiền Hải (Thái Bình).
Điều kiện kinh tế – xã hội:
- Dân cư đông nên có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. Đồng thời, tạo ra thị trường có sức mua lớn.
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nên tập trung nhiều lễ hội, làng nghề, di tích văn hóa lịch sử, mạng lưới đô thị rất phát triển.
- Có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy…) thuộc loại tốt nhất cả nước.
Xem thêm bài viết khác
- Xác định trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (bản đồ treo tường hoặc trong Atlat) vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển này thuộc các tỉnh, thành phố nào?
- Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì...?
- Nêu những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
- Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống nhau và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất ?
- Dựa vào biểu đồ hình 33.2 (SGK), hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
- Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, so sánh 2 ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?
- Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở những mặt nào?
- Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai?
- Dựa vào bản đồ Địa chất – khoáng sản Việt Nam hoặc Alat địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy trình bày về tài nguyên than của nước ta (Các loại, trữ lượng, phân bố).
- Hãy quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, nêu dẫn chứng về mối quan hệ đó?
- Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên?