Giải Tin học 11 bài 2 Tin học 11 Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

  • 1 Đánh giá
KhoaHoc mời các bạn cùng theo dõi nội dung bài Tin học 11 bài 2 - Các thành phần của ngôn ngữ lập trình để hoàn thiện đáp án cho các câu hỏi, bài tập trong bài đồng thời học tốt môn Tin lớp 11.

Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

1. Các thành phần cơ bản

Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a. Bảng chữ cái

Tập hợp kí tự được dùng để viết chương trình

Ví dụ:

Trong Pascal bảng chữ cái bao gồm:

- Chữ cái thường và chữ cái in hoa tiếng Anh: a...z ; A..Z

- 10 chữ thập phân: 0..9

- Các kí tự đặc biệt:

Giải Tin học 11: Bài 2. Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Chi tiết, hay nhất

* Lưu ý:

- Các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái. Ví dụ: Bảng chữ cái của ngôn ngữ C/C++ so với PASCAL có bổ sung thêm một số kí tự như: " \ ! ? %

- Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái khi viết chương trình

b. Cú pháp

- Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ

- Dựa vào cú pháp người lập trình và chương trình dịch biết tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện

c. Ngữ nghĩa

- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó

- Ngữ nghĩa xác định tính chất và thuộc tính của các tổ hợp kí tự tạo thành các dòng lệnh trong chương trình

2. Một số khái niệm

a. Tên

- Dùng để xác định các đối tượng trong chương trình

- Tên đặt theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể

Giải Tin học 11 bài 2Ví dụ:

- Tên đúng:

LOP11C2, LOP_11C2​

- Tên sai:

LOP 11C2, 3D, A\B

Nhiều ngôn ngữ lập trình phân biệt ba loại tên:

- Tên dành riêng (Từ khoá): là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa xác định mà không được dùng với ý nghĩa khác

- Tên chuẩn: dùng với ý nghĩa xác định nào đó được quy định trong các thư viện của ngôn ngữ lập trình, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác

- Tên do người lập trình đặt: sử dụng theo ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng

Ví dụ:

Giải Tin học 11 bài 2

Bảng 3. Phân biệt các loại tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++

b. Hằng và biến

b.1. Hằng

- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

- Hằng số học là các số nguyên và số thực (dấu phẩy tĩnh hay dấu phẩy động)

- Hằng lôgic là các giá trị TRUE hoặc FALSE

- Hằng xâu là chuỗi kí tự bất kì, khi viết đặt trong cặp dấu nháy

Ví dụ:

Giải Tin học 11 bài 2

Bảng 4. Các loại hằng trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ngôn ngữ lập trình C++

b.2. Biến

- Là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

- Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình

c. Chú thích

- Các đoạn chú thích đặt trong chương trình nguồn giúp người đọc dễ dàng nhận biết ý nghĩa của chương trình đó

- Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua

- Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *)

- Trong C++, chú thích được đặt giữa cặp dấu /* và */

Tin học 11 bài 2 - Các thành phần của ngôn ngữ lập trình được KhoaHoc trả lời chi tiết, chính xác sẽ giúp học sinh dễ dàng nắm bắt được kiến thức, giải đáp các câu hỏi cùng bài tập khó nhằm học tốt Tin lớp 11. Giải Tin học 11 gồm tất cả các bài học tương ứng với chương trình học môn Tin 11 với phần đáp án rõ ràng, đầy đủ cho từng câu hỏi, bài tập trong mỗi bài học nhằm giúp học sinh dễ dàng ôn luyện và nâng cao kiến thức. Trong Tài liệu học tập lớp 11 các em có thể tham khảo thêm các môn học khác như Toán, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh,...
  • 44 lượt xem
Chủ đề liên quan