-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải toán VNEN 4 bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số tận cùng là chữ số 0.
Giải bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số tận cùng là chữ số 0 - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 83. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi " Tính nhanh"
Có các thẻ, mỗi thẻ yêu cầu tính giá trị của một biểu thức.
Vận dụng tính chất giao hoán hoặc tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Ví dụ mẫu:
- 15 + 74 + 85 = (15 + 85) + 74 = 100+ 74 = 174
- 635 + 100 + 900 = 635 + (100 + 900) = 635 + 1000 = 1635
- 743 + 200 + 57 = (743 + 57) + 200 = 800 + 200 = 1000
2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng
Trả lời:
a | b | c | (a x b) x c | a x (b x c) |
3 | 2 | 4 | (3 x 2) x 4 =6 x 4= 24 | 3 x (2 x 4) = 3 x 8 = 24 |
5 | 3 | 2 | (5 x 3) x 2 = 15 x 2 = 30 | 5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30 |
2 | 10 | 3 | (2 x 10) x 3 = 20 x 3 = 60 | 2 x (10 x 3) = 2 x 30 = 60 |
b. Giá trị của (a x b) x c = a x (b x c)
c. Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau.
3. Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. (3 x 5) x 2 = 3 x (.... x ....)
b. (5 x 2) x 7 = .... x (2 x 7)
Trả lời:
a. (3 x 5) x 2 = 3 x (5 x 2)
b. (5 x 2) x 7 = 5 x (2 x 7)
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 84 VNEN toán 4 tập 1
Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
Câu 2: Trang 85 VNEN toán 4 tập 1
Tính bằng hai cách theo mẫu:
4 x 5 x 3 5 x 2 x 6
2 x 5 x 4 7 x 4 x 5
Câu 3: Trang 85 VNEN toán 4 tập 1
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
17 x 5 x 2 2 x 36 x 5
123 x 20 x 5 50 x 71 x 2
50 x 2 x 41 5 x 7 x 4 x 2
Câu 4: Trang 85 VNEN toán 4 tập 1
Tính:
28 x 40 450 x 80
15 x 300 510 x 200
Câu 5: Trang 85 VNEN toán 4 tập 1
Giải bài toán sau bằng hai cách
Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứ 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện?
C. Hoạt động ứng dụng
Câu 1: Trang 85 VNEN toán 4 tập 1
Nhìn nhanh, đặt bài toán rồi giải bài toán đó
(hình trang 85 sgk)
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 trang 12 VNEN toán 4 tập 1
- Giải câu 1 trang 13 VNEN toán 4 tập 1
- Giải câu 1 trang 11 VNEN toán 4 tập 1
- Giải câu 3 trang 101 sách toán VNEN lớp 4
- Giải bài 2 trang 76 sách toán VNEN 4 tập 1
- Giải câu 1 trang 134 sách VNEN toán 4 tập 1
- Giải câu 3 trang 106 sách VNEN toán 4 tập 1
- Giải toán VNEN 4 bài 14: Biểu đồ tranh
- Giải câu 2 trang 29 VNEN toán 4 tập 1
- Giải câu 2 trang 112 sách VNEN toán 4 tập 1
- Giải toán VNEN 4 bài 17: Phép cộng. Phép trừ
- Giải câu 1, 2 phần C trang 90 sách toán VNEN lớp 4