Giải toán VNEN 6 bài 16: Bội và ước của một số nguyên
Giải bài 16: Bội và ước của một số nguyên - Sách VNEN toán 6 tập 1 trang 112. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. Hoạt động khởi động
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Em đã biết khái niêm ước và bội của một số tự nhiên, hãy viết: Ư(6); B(6).
Trả lời:
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}; B(6) = {0; 6; 12; 18; … }
- Em hãy tìm số nguyên x, y sao cho: x.y = -6.
Trả lời:
Các cặp số nguyên x, y thỏa mãn là: -1 và 6; 1 và -6; 2 và -3; -2 và 3.
- Hãy tìm ba số nguyên chia hết cho -6.
Trả lời:
Ba số nguyên chia hết cho -6 là -6; -12; 18.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Đọc kĩ nội dung sau:
a) Tìm các ước của 8, các bội của -3.
Trả lời:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}; B(-3) = {0; -6; 6; -12; 12;…}
b) 27, 36 có là bội của 9 không? Dự đoán xem các số 27; 27 + 36; 27 – 36 có là bội của -9; -3; 3 không? Giải thích.
Trả lời:
Ta có: 9.3 = 27
27 là bội của 9;
9.4 = 36
36 là bội của 9.
Ta có: (-9).(-3) = 27
27 là bội của -9; -3;
9.3 = 27
27 là bội của 3.
Ta có: 27 + 36 = 63;
(-9).(-7) = 63
27 + 36 là bội của -9;
(-3).(-21) = 63
27 + 36 là bội của -3;
3. 21 = 63
27 + 36 là bội của 3.
Ta có: 27 - 36 = -9;
(-9).1 = -9
27 + 36 là bội của -9;
(-3).3 = -9
27 - 36 là bội của -3; 3.
2. Đọc kĩ nội dung sau:
a) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm:
“36 là … của 12; 72 là … của 36, vậy 72 là … của 12”.
Trả lời:
“36 là bội của 12; 72 là bội của 36, vậy 72 là bội của 12”.
b) Không thực hiện phép tính, theo em, biểu thức: (2.3.5 – 7.3.4) có chia hết cho 3, cho 6, cho 4 hay không? Giải thích.
Trả lời:
- 2.3.5 – 7.3.4 = 3. (2.5 – 7.4)
(2.3.5 – 7.3.4) $\vdots$ 3; - 2.3.5 – 7.3.4 = 2.3.5 – 7.3.2.2 = 3.2. (5 – 7.2)
(2.3.5 – 7.3.4) $\vdots$ 6; - 2.3.5 – 7.3.4 = 2.3.5 – 7.3.2.2 = 3.2. (5 – 7.2) = 3.2.(-9)
(2.3.5 – 7.3.4) không chia hết cho 4.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
C. Hoạt động luyện tập
Câu 1: Trang 113 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
a) Tìm ba bội của -5;b) Tìm các ước của -10.
Câu 2: Trang 113 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Cho hai tập hợp A = {2; 3; 4; 5; 6} và B = {21; 22; 23}.
Tìm xem có bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a thuộc tập hợp A, b thuộc tập hợp B sao cho a + b chia hết cho 2.
Câu 3: Trang 113 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Điền số thích hợp vào ô trống cho đúng
A | 42 | 2 | -26 | 0 | 9 | |
B | -3 | -5 | -1 | |-13| | 7 | -1 |
A . B | 5 |
Câu 4: Trang 113 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Tìm số nguyên x, biết:
a) 15x = -75;b) 3|x| = 18;c) -11|x| = -22.
D. E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng
Câu 1: Trang 114 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
Có hai số nguyên a, b khác nhau mà a chia hết cho b và b chia hết cho a không?
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 1 trang 98 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 1 trang 36 toán VNEN 6 tập 1
- Theo em trong các câu sau đây, câu nào đúng? câu nào sai?
- Giải VNEN toán hình 6 bài 5: Thực hành đo góc trên mặt đất
- Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử.
- Giải câu 4 trang 45 toán VNEN 6 tập 1
- So sánh giá trị của các biểu thức mà không cần tính:
- Có thể chỉ đo độ dài của hai đoạn thẳng mà em biết được cả ba độ dài AB, AC, BC không?
- Giải câu 3 trang 62 sách toán VNEN lớp 6
- Giải câu 1 trang 63 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Tìm số tự nhiên x, biết:
- Giải câu 6 trang 45 sách toán VNEN lớp tập 2