Giải VNEN toán 6 bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Giải bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Sách VNEN toán 6 tập 1 trang 16. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
Thực hiện lần lượt các hoạt động sau
a) Cho các tập hợp: A = {5}; B = {x; y};
C = {1; 2; 3; ...; 100}; N = {0; 1; 2; 3; ...}.
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử?
b) Cho các tập hợp: D = {10}; E = {bút, thước}; H = {x N | x $\leq $ 10}
Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp trên.
c) Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc kĩ nội dung sau
2.a) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau
- Quan sát hai tập hợp được cho trên hình sau
- Hãy viết các tập hợp E, F rồi nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F.
- Nhận xét: "Ta thấy mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F"
b) Đọc kĩ nội dung sau
c) Cho ba tập hợp: M = {1; 5}, A = {1; 3; 5}, B = {5; 3; 1}.
Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên.
C.Hoạt động luyện tập
1. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử:
a) Tập hợp A các số tự nhiên chẵn không vượt quá 20;
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 9 nhưng nhỏ hơn 10.
2. Cho M = {a; b; c}.
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử.
b) Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
3. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 5, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
4. Cho A = {0}. Có thể nói A là tập hợp rỗng hay không?
D.E.Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Cho tập hợp A = {x; y; m}.
... m A ... 0 $\in $ A
... x A ... {x; y} $\in $ A
... {x} A ... y $\in $ A
2. Cho một ví dụ về tập hợp. Chỉ ra một phần tử không thuộc tập hợp đó.
3. Cho các tập hợp A ={10}; B = {1; 2; 3; ...; 10}; N = {0; 1; 2; 3; ...} và N* là tập hợp các số tự nhiên khác không.
Dùng kí hiệu để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp trong các tập hợp nói trên.
4. Dùng ba chữ số 0; 1; 2 hãy viết tập hợp M các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
Xem thêm bài viết khác
- Đối với tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 5.5.5.5 ta có thể viết gọn như thế nào?
- Giải câu 2 trang 113 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Giải câu 2 trang 107 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Đọc các luỹ thừa sau và nói đâu là cơ số, đâu là số mũ: $3^{4}$; $4^{3}$
- Giải câu 4 trang 33 toán VNEN 6 tập 1
- Giải toán VNEN 6 bài 12: Nhân hai số nguyên khác dấu
- Giải phần E trang 49 sách toán VNEN lớp 6 tập 2
- Vẽ và gọi tên các đoạn thẳng mà hai đầu mút của chúng nằm trong số các điểm: A, B, C, D, E.
- Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
- Giải câu 1 trang 107 sách toán VNEN lớp 6 tập 1 phần D. E
- Giải câu 2 trang 115 sách toán VNEN lớp 6 tập 1
- Viết hai số , trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hét cho 4 . Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không ?