[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 14: Em học vẽ
Giải VBT tiếng việt 2 bài 14: Em học vẽ sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có gì? (đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng)
....cánh diều, con thuyền trắng, cánh buồm đỏ
....con thuyền trắng, cánh buồm đỏ, sóng
....sóng, con thuyền trắng, bầu trời sao
Trả lời:
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ trong bài đọc có:
- cánh diều, con thuyền trắng, cánh buồm đỏ
Câu 2. Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc.
M: Lớp học,...................................................................
Trả lời:
- Viết những từ ngữ chỉ sự vật có trong bài đọc:
- Lớp học, giấy trắng, bút màu, bầu trời, cánh diều, thuyền trắng, cánh buồm, chùm phượng đỏ, sân trường, ông mặt trời
Câu 3. Viết câu nêu đặc điểm có sử dụng từ:
- lung linh:........................................................
- vi vu:...............................................................
- râm ran:........................................................
Trả lời:
- lung linh: Ông mặt trời tỏa ánh nắng vàng lung linh.
- vi vu: Ngọn gió thổi vi vu.
- râm ran: Tiếng ve kêu râm rang cả một góc sân trường.
Câu 4. Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống.
a. Trăm ........e không bằng một thấy.
b. Có công mời sắt, có ........ày nên kim.
Trả lời:
a. Trăm nghe không bằng một thấy.
b. Có công mời sắt, có ngày nên kim.
Câu 5. Chọn a hoặc b.
a. Viết vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
-Chậm như....................
- Nhanh như...................
- Nắng tốt .............., mưa tốt lúa..............
b. Viết từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình.
Trả lời:
a. Viết vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi.
-Chậm như rùa
- Nhanh như gió
- Nắng tốt dưa mưa tốt lúa
b. Viết từ ngữ có tiếng chứa an hoặc ang gọi tên sự vật trong mỗi hình.
- an: bàn, đàn
- ang: bảng
Câu 6. Viết 3 từ ngữ có tiếng chứa:
a. ng hoặc ngh: M: con ngan,..............................................
b. r, d hoặc gi: M: rửa tay,....................................................
c. an hoặc ang: M: hoa lan,.................................................
Trả lời:
a. ng hoặc ngh: con ngan, ngay ngắn, cái ghế, ghi bàn, con ngỗng
b. r, d hoặc gi: M: rửa tay, giặt đồ, dở dang, răm rắp
c. an hoặc ang: M: hoa lan, bàn tay, gang tay, hiên ngang, làn gió
Câu 7. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
Bút chỉ: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không......
Tẩu: - Cậu muốn tớ giúp gì nào.......
Bút chỉ: - Tớ muốn xoá hình vẽ này.......
Tẩu: - Tớ sẽ giúp cậu........
Bút chì: - Cảm ơn cậu..........
Trả lời:
Bút chỉ: - Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không?
Tẩu: - Cậu muốn tớ giúp gì nào?
Bút chỉ: - Tớ muốn xoá hình vẽ này.
Tẩu: - Tớ sẽ giúp cậu.
Bút chì: - Cảm ơn cậu.
Câu 8. Viết một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình.
Trả lời:
Một câu nêu công dụng của từng đồ dùng học tập dưới hình.
- Bút chì dùng để vẽ
- Hộp màu để tô
- Cục tẩy để xóa
Câu 9. Dựa vào gợi ý, viết 3 - 4 câu giới thiệu về một đồ vật dùng để vẽ.
G: - Em muốn giới thiệu đồ vật nào?
- Đồ vật đó có đặc điểm gì?
- Em dùng đồ vật đó như thế nào?
- Nó giúp ích gì cho em trong việc vẽ tranh?
Trả lời:
Em thích nhất là cây bút chì. Em thường dùng nó để phát họa các bước cơ bản của bức tranh. Nó giúp em học tốt hơn trong giờ mĩ thuật
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 24: Nặn đồ chơi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 8: Cầu thủ dự bị
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Làm việc thật là vui
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Một giờ học
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 10: Thời khóa biểu
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 5: Em có xinh không?
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 30: Thương ông
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 13: Yêu lắm trường ơi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 27: Mẹ
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 14: Em học vẽ
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 19: Chữ A và những người bạn
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 22: Tớ là Lê - Gô