[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 18: Tớ nhớ cậu
Giải VBT tiếng việt 2 bài 18: Tớ nhớ cậu sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Dựa vào bài đọc, đánh dấu V vào ô trống trước những câu là lời của kiến.
.........Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.
.........A, thư của sóc!
.........Sóc ơi, tớ cũng nhớ cậu!
Trả lời:
Những câu là lời của kiến:
- Cậu phải thường xuyên nhớ tớ đấy.
- A, thư của sóc!
Câu 2. Viết tiếp để hoàn thành câu:
Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì..............................
Trả lời:
- Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì muốn để cho sóc biết là kiến rất nhớ sóc
Câu 3. Viết từ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k gọi tên mỗi con vật trong hình.
Trả lời:
- c: con cua,con công
- k: con kiến, tắc kè
Câu 4. Chọn a hoặc b,
a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.
Sóc hái rất .............hoa để tặng bạn bè. Nó tặng...............cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp.
Trả lời:
a. Chọn tiếng trong ngoặc đơn (hươu, nhiều, khướu) điền vào chỗ trống.
Sóc hái rất nhiều hoa để tặng bạn bè. Nó tặng hươu cao cổ một bó hoa thiên điểu rực rỡ. Còn chim và chim liếu điếu được sóc tặng một bó hoa bồ công anh nhẹ như bông.
b. Viết tiếp từ ngữ vào cột phù hợp.
Từ ngữ có tiếng chứa en | Từ ngữ có tiếng chưa eng |
Dế mèn, hoa sen, khen ngợi, chen chúc | cái xẻng, leng keng, lưỡi xẻng |
Câu 5. Viết từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
M: quý mến
Trả lời:
Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân thiện, mến thương, yêu quý, thân thiết...
Câu 6. Đặt 2 câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5.
Trả lời:
- Em rất yêu quý bạn Lan.
Câu 7. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(thân thiết, nhớ, vui đùa)
Cá nhỏ và nòng nọc lò đôi bạn...................Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn ...........cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao ..........cùng cá nhỏ.
Trả lời:
Cá nhỏ và nòng nọc lò đôi bạn thân thiết. Hằng ngày, chúng cùng nhau bơi lội. Thế rồi nòng nọc trở thành ếch. Nó phải lên bờ để sinh sống. Nhưng nó vẫn nhớ cá nhỏ. Thỉnh thoảng, nó nhảy xuống ao vui đùa cùng cá nhỏ.
Câu 8. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống.
a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không..........
b. Tớ nướng rất nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể........
c. Tuyệt vời quá.......
Trả lời:
a. Sóc ơi, cậu có làm nhiều bánh sinh nhật mời bọn tớ không?
b. Tớ nướng rất nhiều bánh đến nỗi không đếm xuể.
c. Tuyệt vời quá!
Câu 9. Viết 3 - 4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
G: - Em đã cùng các bạn tham gia hoạt động gì?
- Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gì?
- Em và các bạn đã làm những gì?
- Em cảm thấy thế nào khi cùng bạn tham gia hoạt động đó?
Trả lời:
Sau mấy phút tập thể dục, các bạn chuyển ngay sang những trò chơi riêng của mình. Kia là một nhóm nam đá cầu nghe chan chát. Những quả cầu vun vút bay vồng lên từ chân bạn này sang bạn khác rất tuyệt. Này là một nhóm nữ đang say sưa với trò nhảy dây. Bạn nữ này nhảy vào, bạn nữ kia lại nhảy ra.
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 7: Cây xấu hổ
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 30: Thương ông
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 11: Cái trống trường em
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 22: Tớ là Lê - Gô
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 9: Cô giáo lớp em
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 10: Thời khóa biểu
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 13: Yêu lắm trường ơi
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 19: Chữ A và những người bạn
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 27: Mẹ
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 15: Cuốn sách của em
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 32: Chơi chong chóng
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 23: Rồng rắn lên mây