[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 12: Danh sách học sinh
Giải VBT tiếng việt 2 bài 12: Danh sách học sinh sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Dựa vào bài đọc, đánh dấu V vào ô trống trước các ý đúng.
a. Bảng danh sách có tác dụng gì?
........Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh.
........Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người trong danh sách.
........Biết được thông tin của từng người (VD: tên truyện đăng kí đọc).
........Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất.
b. Tên học sinh trong bảng danh sách được sắp xếp thế nào?
........Theo thứ tự trong bảng chữ cái
........Theo tên truyện đăng kí đọc
........Theo các nhóm học tập
Trả lời:
a. Bảng danh sách có tác dụng:
- Biết được thông tin của từng người (VD: tên truyện đăng kí đọc).
b. Tên học sinh trong bảng danh sách được sắp xếp:
- Theo thứ tự trong bảng chữ cái
Câu 2. Viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh dưới hình.
Trả lời:
Từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh dưới hình:
- g: gà, gỗ
- gh: ghế
Câu 3. Chọn a hoặc b.
a. Điền s hoặc x rồi viết lời giải câu đố.
Giữa đớm lá mượt .........anh
Treo từng chùm chuông nhỏ
Trắng ........anh và hồng đỏ
Bừng .........áng cỏ vườn quê.
(Là quả ..............)
- Cầu gì không bắc ngang .......ông
Không trèo qua...... uối mà chồng lên mây?
(Là..... )
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đệm.
Mắt cua ngôi nhà Môi khi người đi
Là nhưng ô cưa Mắt buồn ngủ miết
Hơi cánh khép mơ Người về mắt vui
Như hơi hòng mi. Thức không biết mệt.
(Theo Đặng Vương Hưng)
Trả lời:
a. Điền s hoặc x rồi viết lời giải câu đố.
- Giữa đớm lá mượt xanh
Treo từng chùm chuông nhỏ
Trắng xanh và hồng đỏ
Bừng sáng cỏ vườn quê.
(Là quả Mận)
- Cầu gì không bắc ngang sông
Không trèo qua suối mà chồng lên mây?
(Là cầu vòng )
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đệm.
Mắt của ngôi nhà Mỗi khi người đi
Là những ô cửa Mắt buồn ngủ miết
Hơi cánh khép mở Người về mắt vui
Như hơi hòng mi. Thức không biết mệt.
Câu 4. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
Trả lời:
Viết tên đồ vật dưới mỗi hình:
- Cái bảng, đèn học, cuốn sổ
- Ghế đá, trống trường, thùng rác
Câu 5. Viết câu nêu đặc điểm của một đồ vật ở trường, lớp.
M: Thân trống nâu bóng.
Trả lời:
Viết câu nêu đặc điểm của một đồ vật ở trường, lớp:
- Bảng đen đầy phấn
- Cửa sổ sạch bóng
Câu 6. Đọc các bản đăng kí của các bạn tổ 2 lớp 2C dưới đây:
Câu 7. Dựa vào thông tin ở bài tập 6, hoàn thiện bảng danh sách dưới đây:
Danh sách học sinh tổ 2 lớp 2C đăng kí tham gia câu lạc bộ
Trả lời:
Số thứ tự | Họ và tên | Câu lạc bộ |
1 | Nguyễn Phương Anh | Cờ vua |
2 | Phạm Thị Ban | Võ thuật |
3 | Lê Minh Đức | Bơi lội |
4 | Đỗ Kim Liên | Bơi lội |
5 | Nguyễn Thị Hà | Cờ vua |
6 | Hà Văn Quang | Cờ vua |
7 | Ngô Văn Kha | Võ thuật |
8 | Vũ Duy Nam | Võ thuật |
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 17: Gọi bạn
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 25: Sự tích hoa tỉ muội
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 15: Cuốn sách của em
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 12: Danh sách học sinh
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Một giờ học
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Tôi là học sinh lớp 2
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 31: Ánh sáng của yêu thương
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 29: Cánh cửa nhớ bà
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi?
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 21: Thả diều
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 13: Yêu lắm trường ơi