Lịch sử 6: Đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 4)
Đề có đáp án. Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử 6 (Đề 4). Học sinh luyện đề bằng cách tự giải đề sau đó xem đáp án có sẵn để đối chiếu với bài làm của mình. Chúc các bạn học tốt!
ĐỀ THI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào
A. năm 40.
B. năm 41.
C. năm 42.
D. năm 43.
Câu 2: “Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù, làm chủ Mê Linh... Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành, cắt tóc, cạo râu, lẻn trốn về Nam Hải (Quảng Đông – Trung Quốc).”
Đó là sự kiện được nói đến ở
A. Khởi nghĩa Bà Triệu.
B. Cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược.
C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Âu Lạc đánh quân của Triệu Đà.
Câu 3: Những nữ tướng tài giỏi trong cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là
A. Ông Cai, nàng Quốc
B. Thi Sách, ông Cai, Vĩnh Huy
C. Vĩnh Huy, Lê Chân, ông Cai, Thánh Thiên.
D. Vĩnh Huy, Lê Chân, Thánh Thiên, Lê Thị Hoa, nàng Quốc.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nổ ra năm 248 ở Thanh Hóa do ai lãnh đạo?
A. Cao Lỗ.
B. Trưng Trắc.
C. Bà Triệu.
D. Triệu Quốc Đạt.
Câu 5: Từ cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, em rút ra bài học gì?
A. Từ xa xưa, người phụ nữ đã có một vai trò đặc biệt quan trọng.
B. Không đồng tình với lối sống “trọng nam khinh nữ”.
C. Luôn trân trọng người phụ nữ.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 6: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở
A. Mê Linh.
B. Hát Môn.
C. Chu Diên.
D. Cổ Loa.
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa Lý Bí nổ ra vào thời gian nào?
A. Năm 541.
B. Năm 542.
C. Năm 543.
D. Năm 544.
Câu 8: Nước Vạn Xuân được thành lập vào thời gian nào?
A. Năm 541.
B. Mùa xuân năm 542.
C. Năm 543.
D. Mùa xuân năm 544.
Câu 9: Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt kinh đô ở
A. Thái Bình.
B. Luy Lâu.
C. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
D. hạ lưu sông Đáy.
Câu 10: Tổ chức triều đình của nước Vạn Xuân?
A. có hai ban văn, võ.
B. Triệu Túc giúp vua cai quản mọi việc.
C. Tinh Thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 11: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII – IX :
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Phùng Hưng.
B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Bà Triệu.
C. Khởi nghĩa Phùng Hưng, khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
D. Khởi Nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Phùng Hưng.
Câu 12: Đánh giá về sự kiện chiến thắng quân Nam Hán năm 938?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
B. Thể hiện sự mưu trí, sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật quân sự của cha ông ta.
C. Là một chiến thắng vĩ đại, kết thúc thời kì Bắc thuộc và mở ra một bước ngoặt mới trong lịch sử nước ta – thời kỳ độc lập cho Tổ quốc.
D. Tất cả A,B,C.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Hãy nêu các biểu hiện cụ thể của những biến chuyển về kinh tế, văn hóa ở nước ta trong thời Bắc thuộc?
Câu 2: Nêu những thành tựu về văn hóa của Cham-pa?
Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước là Vạn Xuân?
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Xem thêm bài viết khác
- Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602)
- Bài 13: Đời sống vật chất và đời sống tinh thần cư dân Văn Lang
- Bài 14: Nước Âu Lạc
- Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc?
- Vì sao nhà Tùy lại yêu cầu Lý Phật Tử lên chầu ? Vì sao Lý Phật Tử không sang ?
- Lời tâu Tiết Tổng nói lên điều gì?
- Bài 15: Nước Âu Lạc (tiếp theo)
- Nêu những thành tựu về văn hóa và kinh tế của Cham – pa?
- Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung so với việc làm một công cụ đá?
- Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
- Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (Giữa thế kỉ I – đến thế kỉ VI)
- Em hãy điểm lại những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang qua nơi ở, ăn mặc, phong tục, lễ hội, tín ngưỡng.