-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[Cánh diều] Giải tiếng việt 1 chủ điểm: Thiên nhiên
Hướng dẫn học chủ điểm: Thiên nhiên trang 101 sgk tiếng việt 1 tập 2. Đây là sách nằm trong chương trình đổi mới của Bộ giáo dục - bộ sách Cánh Diều. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Tập đọc: Sơn ca, nai và ếch
Câu hỏi:
1. Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào?
2. Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu:
- a. Mỗi loài có một cách sống, đổi việc là dại dột.
- b. Muốn đổi việc thì phải luyện tập rất nhiều.
3. Con người đã làm như thế nào:
- a. Để bay lên bầu trời?
- b. Để bơi, lặn dưới nước?
- c. Để sống trong rừng sâu?
Hướng dẫn:
1. Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau:
- Sơn ca lao mình xuống nước suýt nữa thì chết đuối.
- Nai neo lên mõm đá tập bay.
- Ếch thì thấy rừng rậm thật khủng khiếp.
2. Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: a. Mỗi loài có một cách sống, đổi việc là dại dột.
3. Con người đã:
- a. Dùng máy bay để bay lên bầu trời
- b. Dùng thuyền, đồ bơi, tàu, học bơi để lặn, bơi dưới nước.
- c. Dùng lửa, dùng lều trại sống trong rừng sâu.
Tập chép: Chim sâu
2. Em chọn vần nào: uyt hay uych?
a. Sơn ca thử lao mình xuống nước, s..... chết đuối
b. Nai vàng leo lên mỏm đá tập bay thì rơi h..... xuống đất.
3. Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?
Sơn ca, nai và ếch thường ....ể cho nhau nghe những ....âu chuyện thú vị.
Thầy giáo voi giương ....ính lên cũng không đọc được chữ của kiến .....on
Hướng dẫn:
2. Điền vần uyt hay uych:
- a. Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối
- b. Nai vàng leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.
3. Điền c hay k:
- Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.
- Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con.
Tập đọc: Chuyện trong vườn
Câu hỏi:
1. Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì?
2. Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa?
3. Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích:
- a. Cô bé yêu hoa
- b. Cô bé nhân hậu
- c. Cô bé giàu tình cảm
Hướng dẫn:
1. Thấy Mai ra vườn, bà đã nhắc Mai đi cẩn thận kẻo ngã.
2. Mai nghĩ là hoa đang khóc vì cành hoa bị gãy nên Mai nghĩ hoa cũng đau lắm.
Em giúp Mai xin lỗi cây hoa: "Hoa ơi! Vì không cẩn thận nên mình đã làm gãy cành hoa rồi. Mình xin lỗi hoa nhé!".
3. Cái tên em muốn đặt cho Mai là: c. Cô bé giàu tình cảm
Tập đọc: Kể cho bé nghe
Câu hỏi:
1. Hỏi đáp theo nội dung bài học? (Ví dụ: Hay nói ầm ĩ là con gì? - Là con vịt bầu).
2. Hỏi đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh em.
Hướng dẫn:
1. Hỏi đáp theo nội dung bài học như sau:
- Con gì hay hỏi đâu đâu? - Là con chó viện
- Con gì hay chăng dây điện? - Là con nhện con
- Cái gì ăn no quay tròn? - Là cối xay lúa
- Cái gì mồm thở ra gió? - Là cái quạt hòm
- Con gì không thèm cỏ non? - Là con trâu sắt
- Cái gì như rồng phun nước? - Là cái máy bơm
- Con gì dùng miệng nấu cơm? - Là con cua con cáy
2. Hỏi đáp con vật, đồ vật, cây cối xung quanh:
- Con gì báo thức mỗi sáng? - Là con gà trống
- Con gì ăn no lăn tròn, miệng kêu ỉn ỉn? - Là con lợn.
- Cái gì dùng để liên lạc với người khác? - Là cái điện thoại
- Cái gì để em viết chữ mỗi ngày? - Là cuốn vở....
-
[Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 26B: Bữa cơm gia đình [Phát triển năng lực] Tiếng Việt 1 tập 2
-
[Phát triển năng lực] Tiếng việt 1 bài 27: Ôn tập giữa học kì II [Phát triển năng lực] Tiếng Việt 1 tập 2
- [Cánh diều] Giải Tiếng Việt 1 tập 2 bài 122: Kể chuyện hoa tặng bà Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều bài 122
- TIẾNG VIỆT 1 TẬP 2 - SÁCH CÁNH DIỀU
- Giải Tiếng Việt 1 bài 94: anh, ach
- Giải Tiếng Việt 1 bài 96: inh, ich
- Giải Tiếng Việt 1 bài 99: Ôn tập
- Giải Tiếng Việt 1 bài 101: ôi, ơi
- Giải Tiếng Việt 1 bài 103: uôi, ươi
- Giải Tiếng Việt 1 bài 106: ao, eo
- Giải Tiếng Việt 1 bài 108: êu, iu
- Giải Tiếng Việt 1 bài 111: Ôn tập
- Giải Tiếng Việt 1 bài 113: oa, oe
- Giải Tiếng Việt 1 bài 115: uy, uya
- Giải Tiếng Việt 1 bài 117: Ôn tập
- Giải Tiếng Việt 1 bài 119: oan, oat
- Giải Tiếng Việt 1 bài 121: uân, uât
- Giải Tiếng Việt 1 bài 123: Ôn tập
- Giải Tiếng Việt 1 bài 125: uyên, uyêt
- Giải Tiếng Việt 1 bài 127: oang, oac
- Giải tiếng việt 1 bài 129: Ôn tập
- Giải tiếng việt 1 bài 131: oanh oach
- Giải tiếng việt 1 bài 133: uynh, uych
- Giải tiếng việt 1 bài 136: oai, oay, uây
- Giải tiếng việt 1 bài: Ôn tập giữa học kì II
- Giải tiếng việt 1 chủ điểm gia đình: Kể chuyện cô bé quàng khăn đỏ
- Giải tiếng việt 1 chủ điểm: Thiên nhiên
- Giải tiếng việt 1 chủ điểm gia đình: Kể chuyện ba cô con gái
- Giải tiếng việt 1 chủ điểm trường học: Kể chuyện đi tìm vần "êm"
- Giải tiếng việt 1 chủ điểm: Gia đình (trang 137 sgk)
- Giải tiếng việt 1: Ôn tập cuối năm
- Không tìm thấy