Cho bảng số liệu: Bò và lợn trên thế giới thời kì 1980 – 2002
Câu 2: Trang 116 sgk Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 – 2002
(Đơn vị: Triệu con)

– Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn.
– Nhận xét.
Bài làm:
Vẽ biểu đồ:

Nhận xét:
Giai đoạn 1980-2002, Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể:
+ Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.
+ Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1,2 lần.
+ Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào sơ đồ trên em hãy nêu các nguồn lực phát triển kinh tế?
- Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
- Qúa trình bóc mòn là gì ? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bóc mòn tạo thành?
- Quan sát hình 11.4, hãy phân tích mối quan hệ : giữa hướng phơi của sườn núi...
- Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2005?
- Dựa vào hình 19.1 và 19.2, hãy cho biết: Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới hay không?
- Hãy lấy một vài ví dụ về ảnh hưởng của đá mẹ đến đặc điểm của đất mà em biết.
- Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lai?
- Bài 9 : Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (Tiếp theo) – Địa lí 10 trang 35
- Bài 23: Cơ cấu dân số
- Bài 38: Thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê và kênh đào Pa –ra-ma
- Căn cứ vào hình 24 (trang 96 SGK), em hãy cho biết: Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?