Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt có đáp án
Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều được KhoaHoc.com.vn sưu tầm và đăng tải trong bài viết dưới đây.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề số 1
Đề thi học kì 1 lớp 1 bộ sách Cánh diều có đáp án là đề thi năm 2021-2022 được đưa ra để thầy cô có thêm tài liệu tham khảo, các em học sinh có thể luyện thêm đề thi tại nhà trước khi bước vào bài thi chính thức. Việc rèn luyện đề thi sẽ giúp các em nắm vững kiến thức được học, làm quen cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp trong đề.
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm)
- Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc các vần, từ, câu giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc thầm bài sau:
Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét
Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?
Câu 1. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (1 điểm) (M1)
a. Mùa đông và mùa xuân.
b. Mùa xuân và mùa hạ.
c. Mùa thu
Câu 2. Nối cho phù hợp (1 điểm) (M1)
Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ ? (1 điểm) (M1)
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Viết chính tả: Tập chép (7 điểm)
Đi học
Đi học lắm sự lạ
Cha mẹ vẫn chờ mong
Ba bạn hứa trong lòng
Học tập thật chăm chỉ.
Hải Lê
II. Làm bài tập: (3 điểm)
Câu 4. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm (1,5 điểm) (M2)
a) … ỉ hè
b) giấc … ủ
c) … ề nghiệp
Câu 5. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm) (M3)
Cái .......
…… vàng
Mì ………..
Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm)
- Học sinh đọc trơn các vần, tiếng, từ và 1-2 câu (khoảng 20 chữ)
- Cách đánh giá các mức độ như sau:
+ Tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc đúng yêu cầu. (1 điểm)
+ Đọc trơn, đúng vần, tiếng, từ, cụm từ, câu. (1 điểm)
+ Âm lượng đọc vừa đủ nghe: (1 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 20 tiếng/1 phút): (1 điểm)
+ Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt. (1 điểm)
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: (1 điểm)
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1 điểm)
- Hình thức: Thiết kế các phiếu có ghi các vần, tiếng, từ và câu thơ cho từng học sinh đọc và trả lời câu hỏi. ( Đọc to và trả lời thành tiếng)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu 1. Bài thơ trên nói về mùa nào? (1 điểm)
a. Mùa đông và mùa xuân.
Câu 2. Nối cho phù hợp (1 điểm)
Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ?
- Bông, đông.
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Viết chính tả: 7 điểm
- Viết đúng chữ mẫu, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút (4 điểm)
- Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
- Trình bày đúng khổ thơ. (1 điểm)
II. Làm bài tập: (3 điểm)
Câu 6. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm (1,5 điểm)
a) nghỉ hè
b) giấc ngủ
c) nghề nghiệp
Câu 7. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm)