Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta?
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1: Trang 190 – sgk địa lí 12
Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta?
Bài làm:
Vùng biển nước ta có diện tích trên 1 triệu km2, bao gồm các bộ phận:
- Nội thủy
- Lãnh hải
- Vùng tiếp giáp lãnh hải,
- Vùng chủ quyền kinh tế biền
- Vùng thềm lục địa
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta vì: Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và việc mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế quốc tế, đã cho phép khai thác có hiệu quả lợi thế của các ngành kinh tế biển, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, đảm bảo vấn đề an ninh quốc phòng trên biển...
Xem thêm bài viết khác
- Hãy nêu nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái môi trường và các biểu hiện của tình trạng này ở nước ta?
- Dựa vào hình 9.2 (trang 42 SGK), hãy cho biết các trung tâm áp cao hình thành gió mùa mùa hạ ở Việt Nam; hướng di chuyển và tính chất của gió này?
- Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quét, hạn hán ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào?
- Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
- Giải bài 42 địa lí 12 vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta?
- Hãy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát triển kinh tế xã hội.
- Bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp)
- Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm?
- Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
- So sánh điểm giống và khác nhau của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh?
- Giải bài 34 địa lí 12: Phân tích mối quan hệ giữa dân số đối với sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng