Giải bài 49 hóa học 9: Thực hành: Tính chất của rượu và axit
Để củng cố thêm kiến thức về rượu và axit, và rèn luyện kĩ năng thí nghiệm. KhoaHoc xin chia sẻ với các bạn bài: Thực hành: Tính chất của rượu và axit. Hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.
Nội dung bài học gồm hai phần
- Lý thuyết về tính chất của rượu và axit
- Giải các thí nghiệm SGK
A. Lý thuyết
1. Tính chất của rượu
- Phản ứng cháy:
C2H5OH + 3O2 $\overset{t^{0}}{\rightarrow} 2CO2 + 3H2O
- Tác dụng với Na
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2.
- Tác dụng với axit axetic
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O.
2. Tính chất của axit axetic
- Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa (Natri axetat)
2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
- Tác dụng với kim loại giải phóng khí H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
B. Giải các thí nghiệm SGK
1. Thí nghiệm 1: Tính chất của axit axetic
Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ,...
- Hóa chất: axit axetic, giấy quỳ, mảnh kẽm, mẩu đá vôi, bột đồng (II) oxit.
Cách tiến hành:
- Cho lần lượt vào 4 ống nghiệm :
Ống 1: mẩu giấy quỳ tím,
Ống 2: mảnh kẽm,
Ống 3: mẫu đá vôi nhỏ
Ống 4: một ít đồng (II) oxit.
- Cho tiếp 2ml axit axetic vào từng ống nghiệm.
Hiện tượng – giải thích:
- Hiện tượng:
Ống 1: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Ống 2: Bọt khí thoát ra từ mảnh kẽm.
Ống 3: Sủi bọt khí.
Ống 4: chất rắn tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam
- Giải thích: Do axit axetic phản ứng với các chất theo phương trình hóa học
Ống 2: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2.
Ống 3: CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Ống 4: CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O.
2. Thí nghiệm 2: Phản ứng của rượu etylic và axit axetic
Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn...
- Hóa chất: rượu etylic khan, axit axetic, axit sunfuric đặc, muối ăn bão hòa.
Cách tiến hành:
- Cho vào ống nghiệm A 2ml rượu etylic khan, 2 ml axit axetic, nhỏ thêm từ từ khoảng 1ml axit sunfuaric đặc, lắc đều.
- Lắp dụng cụ như hình:
- Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ từ sang ống B, đến khi chất lỏng trong ống A chỉ còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngừng đun.
- Lấy ống B ra, cho thêm 2ml dung dịch muối ăn bão hòa, lắc rồi để yên.
Hiện tượng – giải thích:
- Hiện tượng: Hỗn hợp bốc hơi, ở ống nghiệm B có chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước nhẹ hơn nước.
- Giải thích: Rượu etylic phản ứng với axit axetic tạo ra etyaxetat theo PTPƯ:
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 bài 9: Tính chất hóa học của muối
- Giải câu 2 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải câu 2 bài 19: Sắt
- Giải câu 6 bài 26: Clo
- Giải bài 8 hóa học 9: Một số bazơ quan trọng (T2)
- Giải bài 29 hóa học 9: Axit cacbonic và muối cacbonat
- Giải câu 4 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
- Giải câu 2 bài 38: Axetilen
- Giải câu 3 bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Giải câu 5 bài 54: Polime
- Giải câu 3 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
- Giải câu 5 bài 45: Axit axetic