Giải câu 6 bài 25: Tính chất hóa học của phi kim
Câu 6. (Trang 76 SGK)
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng.
Bài làm:
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol; nS = 1,6/32 = 0,05 mol
a) PTHH: Fe + S → FeS (1)
(mol) 0,05 0,05
=>Sau phản ứng Fe dư: nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05
=>Hỗn hợp chất rắn A có Fe (0,05 mol) và FeS (0,05 mol).
Khi cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (2)
(mol) 0,05 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ (3)
(mol) 0,05 0,1
b) Dựa vào phương trình phản ứng (2) và (3), ta có:
nHCl= 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
VHCl = 0,2 /1 = 0,2 lít.
Xem thêm bài viết khác
- Giải hoá 9 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học Giải hoá 9 SGK
- Giải câu 1 bài 27: Cacbon
- Giải câu 1 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- Giải câu 4 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
- Giải bài 23 hóa học 9: Thực hành Tính chất hóa học của nhôm và sắt
- Hướng dẫn giải câu 2 bài 16: Tính chất hóa học của kim loại
- Giải câu 2 bài 45: Axit axetic
- Giải câu 2 bài 3: Tính chất hóa học của axit
- Giải câu 3 bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Giải bài 27 hóa học 9: Cacbon
- Giải thí nghiệm 3 bài 33 Hóa 9 Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
- Giải câu 6 bài 2: Một số oxit quan trọng Tiết 2