Giải câu 12 bài 23: Đối lưu Bức xạ nhiệt sgk Vật lí 8 trang 82
Câu 12: Trang 82 Sgk Vật lí lớp 8
Hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống ở bảng 23.1
Bảng 23.1
Chất | Rắn | Lỏng | Khí | Chân không |
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu |
Bài làm:
Chất | Rắn | Lỏng | Khí | Chân không |
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu | Dẫn nhiệt | Đối lưu | Đối lưu | Bức xạ nhiệt |
Xem thêm bài viết khác
- Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó ( H.16.1b) thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
- Giải bài 12 vật lí 8: Sự nổi
- Đáp án câu 2 đề kiểm tra học kỳ 2 (Đề 4) Vật lý 8
- Giải câu 4 bài 28: Động cơ nhiệt sgk Vật lí 8 trang 99
- Giải câu 1 bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu sgk Vật lí 8 trang 92
- Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài. "Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?"
- Làm thế nào để biết một ô tô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời… đang chuyển động hay đứng yên.
- Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì mặt bàn nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ? sgk Vật lí 8 trang 103
- Biết P = dV. V (trong đó dV là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật)
- Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng giảm áp suất? Nêu những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế.
- Kéo đều hai thùng hàng, mỗi thùng nặng 5000N lên sàn ô tô cách mặt đất 1m bằng tấm ván đặt nghiêng (ma sát không đáng kể).
- Giải bài tập câu 3 Bài 10: Lực đẩy Ác si mét