Giải câu 5 bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố đã học
Câu 5: Trang 103 - SGK hóa học 9
a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol.
b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài làm:
a) nFe = 22,4/56 = 0,4 mol.
Giả sử công thức phân tử oxit sắt là FexOy.
=> 56x + 16y = 160 (1)
FexOy + yCO → xFe + yCO2
(mol) 0,4/x 0,4
nFexOy = 32 /(56x +16y) = 0,4/x
=> 32x = (56x + 16y) x 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => x : y = 2 : 3.
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
b) Từ câu a => nCO2 = 0,4 x 3 / 2 = 0,6 mol.
Khí sinh ra được hấp thụ bằng nước vôi trong dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
(mol) 0,6 0,6
=>mCaCO3 = 0,6 x 100 = 60g.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 27 hóa học 9: Cacbon
- Giải câu 2 bài 2: Một số oxit quan trọng Tiết 2
- Giải câu 3 bài 21: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
- Giải câu 2 bài 51: Saccarozơ
- Giải câu 4 bài 51: Saccarozơ
- Giải câu 4 bài 56: Ôn tập cuối năm Phần 2
- Giải bài 15 hóa học 9: Tính chất vật lí của kim loại
- Giải câu 1 bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
- Giải câu 4 bài 36: Metan
- Giải câu 1 bài 18: Nhôm
- Giải câu 3 bài 8: Một số bazơ quan trọng Tiết 2
- Giải bài 26 hóa học 9: Clo