Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 1
Bài làm:
1. Trong các hình đã cho chỉ có:
- Hình B là hình khai triển các mặt của một hình hộp chữ nhật.
- Hình D là hình khai triển các mặt của một hình lập phương.
2. a)
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) | (4) |
Chiều dài | 5,5m | 6n | 5m | 4,5m |
Chiều rộng | 3m | 2,5m | 3m | 3m |
Chiều cao | 4,5m | 4m | 3,5m | 2,5m |
Diện tích xung quanh | 76,5 | 68 | 56 | 37,5 |
Diện tích toàn phần | 109,5 | 98 | 86 | 64,5 |
Quan sát kết quả trong bảng của phần a) HS tự làm phần b, c.
3.
a) = 3,5 x 3,5 x 4 ($dm^{2}$)
= 49 ()
= 3,5 x 3,5 x 6 ($dm^{2}$)
= 73,5 ( ()
b) Sxq = x x 4 ($m^{2}$)
= ($m^{2}$)
= $\frac{2}{3}$ x $\frac{2}{3}$ x 4 ($m^{2}$)
= ($m^{2}$)
4. a) Có thể cắt theo cùng chiều các mũi tên ghi trên hình vẽ. Ta được hình có thể gấp dán tạo thành hình hộp chữ theo số đo thoả mãn yêu cầu.
b) Coi diện tích mép dán không đáng kể, thì diện tích phần bỏ đi là hiệu diện tích tờ giấy và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật nên ta có:
(15 x10) - (3 + 4) x 2 x 3 - 3 x 4 x 2 = 150 - 42 - 24 = 84 ()
Đáp số: 84
5. Có thể gấp cắt theo hình vẽ sau đây:
Vì các mặt của hình lập phương đều là các hình vuông bằng nhau. Tất cả gồm 6 mặt (không được chắp vá ở mỗi mặt). Vậy cạnh của mỗi mặt hình, vuông lớn nhất chỉ có thể là 5cm. Vì vậy ta gấp và cắt hình vẽ.
Xem thêm bài viết khác
- Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 2
- Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 14 luyện tập 1
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 21 luyện tập 2
- Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 7 luyện tập 2
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 31 luyện tập 2
- Giải toán cơ bản và nâng cao: Bài tự kiểm tra cuối học kì II
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 31 luyện tập 1
- Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 1 luyện tập 2
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 29 luyện tập 2
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 22 luyện tập 1
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 28 luyện tập 1
- Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 34 luyện tập 2