-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì?
Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì? - tuần 17. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
I - Nhận xét
1, Đọc một đoạn văn sau :
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
2, Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau :
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
............... | ............... |
Trả lời:
Từ ngữ chỉ hoạt động | Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày | M : người lớn |
nhặt cỏ, đốt lá | các cụ già. |
bắc bếp thổi cơm | mấy chú bé |
tra ngô | các bà mẹ |
ngủ khì | các em bé |
sủa om cả rừng | lũ chó |
3, Đặt câu hỏi :
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động | |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M: Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | ||
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | ||
Các bà mẹ tra ngô. | ||
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | ||
Lũ chó sủa om cả rừng. |
Trả lời:
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động | Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động | |
Người lớn đánh trâu ra cày. | M: Người lớn làm gì ? | M : Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. | Các cụ già làm gì ? | Ai nhặt cỏ, đốt lá ? |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. | Mấy chú bé làm gì ? | Ai bắc bếp thổi cơm ? |
Các bà mẹ tra ngô. | Các bà mẹ làm gì ? | Ai tra ngô ? |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. | Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? | Các em bé làm gì ? |
Lũ chó sủa om cả rừng. | Lũ chó làm gì ? | Con gì sủa om cả rừng ? |
II - Luyện tập
Câu 1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. | ................ | ................ |
□ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. | ................ | ................ |
□ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. | Mẹ | đựng hạt giống... để gieo cấy mùa sau |
□ Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. | ................ | ................ |
Trả lời.
Câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
□ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. | Cuộc sống quê tôi | gắn bó với cây cọ |
X Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. | Cha tôi | làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
X Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. | Mẹ | đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
X Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. | Chị tôi | đan nón ỉá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:
Trả lời.
Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.
Xem thêm bài viết khác
- Tuần 8 VBT tiếng việt 4 tập 1: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu - Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Ôn tập học kì 1 - Tiết 4
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu- Luyện tập Cấu tạo của tiếng
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 88 bài: Mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu- Từ đơn và từ phức
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 79 bài: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 2 bài: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 30 bài: Chính tả
- Tuần 8 VBT tiếng việt 4 tập 1: Luyện từ và câu - Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Tuần 9 VBT tiếng việt 4 tập 1: Tập làm văn - Luyện tập phát triển câu chuyện (trang 57)
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Tập làm văn- Luyện tập xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật