-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải vở bài tập toán 4 bài 76: Luyện tập trang 87
Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài 76: Luyện tập trang 87. Hi vọng, thông qua các bài giải, các bạn sẽ nắm vững bài học và đạt kết quả cao trong các bài thi.
Câu 1: Trang 87 - vbt toán 4 tập 1
Đặt tính rồi tính:
a)
380 : 76 495 : 15 765 : 27
.................................................
.................................................
b)
9954 : 42 24662 : 59 34290 : 16
...........................................................
...........................................................
Trả lời:
Câu 2: Trang 87 - vbt toán 4 tập 1
Xe thứ nhất chở 27 can dầu, mỗi can chứa 20. Xe thứ 2 chở các thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 45
và chở nhiều hơn xe thứ nhất 90
. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu thùng dầu?
Trả lời:
Tóm tắt:
Bài giải:
Số dầu mà xe thứ nhất chở là:
27 × 20 = 540 ()
Số dầu mà xe thứ hai chở được là:
540 + 90 = 630 ()
Số thùng dầu mà xe thứ hai chở được là:
630 : 45 = 14 (thùng)
Đáp số: 14 thùng.
Câu 3: Trang 87 - vbt toán 4 tập 1
Nối phép tính với kết quả của phép tính đó (theo mẫu):
Trả lời:
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở bài tập toán 4 bài 66: Chia một tổng cho một số
- Giải vở bài tập toán 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số
- Giải vở bài tập toán 4 bài 7: Luyện tập trang 9
- Giải vở bài tập toán 4 bài 81: Luyện tập trang 92
- Giải vở bài tập toán 4 trang 55 bài 47: Luyện tập
- Giải vở bài tập toán 4 bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số
- Giải vở bài tập toán 4 bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Giải vở bài tập toán 4 bài 71: Chia hai số tận cùng là chữ số 0
- Giải vở bài tập toán 4 bài 29: Phép cộng
- Giải vở bài tập toán 4 bài 59: Nhân số có hai chữ số
- Giải vở bài tập toán 4 bài 31: Luyện tập trang 37
- Giải vở bài tập toán 4 bài 14: Dãy số tự nhiên