[KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 18: Thư viện biết đi
Giải VBT tiếng việt 2 tập 2 bài 18: Thư viện biết đi rồi sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 1. Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.
Trả lời:
Câu 2. Vì sao các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?
Trả lời:
Các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?
- Thư viện nằm trên con tàu khổng thì có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới
- Thư viện nằm trên những chiếc xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn
- Thư viện đặt trên lưng lạc đà thì có thể băng qua sa mạc đến với người đọc.
Câu 3. Theo em, "thư viện biết đi” có tác dụng gì?
Trả lời:
Thư viện biết đi” có tác dụng: có thể mang sách đến với nhiều người đọc ở rất nhiều nơi.
Cau 4. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
(thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà)
Trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà | đọc, nằm im, băng qua |
Câu 5. Điền d hoặc gi vào chỗ trống.
....u lịch ....ao tiếp ......ạy bảo
...ỗ dành ....úp đỡ .....òng kẻ
Trả lời:
du lịch giao tiếp dạy bảo
dỗ dành giúp đỡ dòng kẻ
Câu 6. Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là ....iếc áo
Bọc ....úng mình ở.....ong
Cửa sổ là ...iếc túi
...e...ắn ngọn gió đông.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn để sách vào đúng chô trên giá.
Trả lời:
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là chiếc áo
Bọc chúng mình ở trong
Cửa sổ là chiếc túi
Che chắn ngọn gió đông.
(Theo Nguyễn Lãm Thắng)
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.
Câu 7. Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.
a. Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
Là..................
b. Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là....................
Trả lời:
a. Là cây bút máy
b. Là viên phấn
Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách.... Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá.... Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé....
Trả lời:
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!
Câu 9. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên gía.
b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Trả lời:
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Câu 10. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
Trả lời:
Cái bàn là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách. Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc.
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 6: Mùa vàng
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 7: Hạt thóc
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 8: Lũy tre
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì 2
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 22: Thư gửi bố ngoài đảo
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 9: Vè chim
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 13: Tiếng chổi tre
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 16: Tạm biệt cánh cam
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 25: Đất nước chúng mình
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 24: Chiếc rễ đa tròn
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện bốn mùa
- [KNTT] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 30: Cánh đồng quê em