[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít
Giải VBT toán 2 bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít sách "Kết nối tri thức với cuộc sống". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nội dung bài gồm:
A. TIẾT 1
Bài 1: a, Em cầm quyển sách, rồi cầm cái bút chì.
Em ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn bút chì rồi viết "nặng hơn", "nhẹ hơn" thích hợp vào chỗ chấm.
Quyển sách ..................... bút chì
Bút chì ..................... quyển sách.
b, Quan sát hình bên rồi viết "nặng hơn", "nhẹ hơn" hoặc "cân nặng" thích hợp vào chỗ chấm.
5 quyển sách ............................ 1 kg
Lời giải:
a, Quyển sách nặng hơn bút chì
Bút chì nhẹ hơn quyển sách.
b, 5 quyển sách cân nặng 1 kg
Bài 2: Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết "nặng hơn", " nhẹ hơn" thích hợp vào chỗ chấm.
a,
Quyển sách ......................... bút mực.
Bút mực ......................... quyển sách.
b,
Bút chì ......................... hộp bút.
Hộp bút ......................... bút chì.
Lời giải:
a, Quyển sách nặng hơn bút mực.
Bút mực nhẹ hơn quyển sách.
b, Bút chì nhẹ hơn hộp bút.
Hộp bút nặng hơn bút chì.
Bài 3: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, Túi cà phê nặng ..... kg. Túi gạo nặng ..... kg.
b, Túi gạo và túi cà phê cân nặng tất cả ..... kg.
c, Túi gạo nặng hơn túi cà phê ..... kg.
Lời giải:
a, Túi cà phê nặng 5 kg. Túi gạo nặng 7 kg.
b, Túi gạo và túi cà phê cân nặng tất cả 12 kg.
c, Túi gạo nặng hơn túi cà phê 2 kg.
B. TIẾT 2
Bài 1: Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tên | Việt | Rô-bốt | Nam | Mai |
Cân nặng | 24 kg | ..... kg | ..... kg | ..... kg |
Bạn .......... cân nặng nhất. Bạn .......... cân nhẹ nhất.
Lời giải:
Tên | Việt | Rô-bốt | Nam | Mai |
Cân nặng | 24 kg | 20 kg | 25 kg | 23 kg |
Bạn Nam cân nặng nhất. Bạn Rô-bốt cân nhẹ nhất.
Bài 2: Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.
Lời giải:
Học sinh tự thực hành cân các đồ vật xung quanh em.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi bình A và B chứa được số cốc nước như hình dưới đây.
a, Bình A chứa được ..... cốc nước.
Bình B chứa được ..... cốc nước.
b, Cả hai bình chứa được ..... cốc nước.
c, Bình A chứa được nhiều hơn bình B ..... cốc nước.
Lời giải:
a, Bình A chứa được 10 cốc nước.
Bình B chứa được 8 cốc nước.
b, Cả hai bình chứa được 18 cốc nước.
c, Bình A chứa được nhiều hơn bình B 2 cốc nước.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng ca 1 l múc nước ở trong thùng đổ vào xô đỏ 4 ca đầy nước và vào xô xanh 5 ca đầy nước. Khi đó:
a, Xô đỏ có ..... l nước.
b, Xô xanh có ..... l nước.
Lời giải:
a, Xô đỏ có 4 l nước.
b, Xô xanh có 5 l nước.
Xem thêm bài viết khác
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 6: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 24: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 22: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có một chữ số
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 34: Ôn tập hình phẳng
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 12: Bảng trừ (qua 10)
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 21: Luyện tập chung
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số
- [KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 23: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số