Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc. Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng
Luyện tập
Luyện từ và câu
1. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc:
2. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho....
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh....
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.....
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào...
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô....
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào...
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi....
Luyện viết đoạn
1. Quan sát các hình dưới đây:
a. Kể tên các đồ vật trong hình.
b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm công dụng của chúng.
2. Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.
Bài làm:
Luyện từ và câu
1. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Bắc:
(Trình bày theo thứ tự trừ trái sang phải, từ trên xuống dưới):
- Bức trang 1: Mùa xuân. Mùa xuân có hoa đào nở
- Bức tranh 2: Mùa hè. Mùa hè có hoa phượng nở, có nắng chói chang
- Bức tranh 3: Mùa thu có lá vàng
- Bức tranh 4: Mùa đông lá rụng.
2. Nói tên mùa và đặc điểm các mùa ở miền Nam
(Trình bày theo thứ tự từ trái sang phải):
Bức tranh 1: Mùa mưa. Mưa dầm dề, là mùa nước lũ
Bức tranh 2: Mùa khô. Thời tiết nắng, nóng
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho....
- Ở miền Bắc, mùa nào trời lạnh?
- Ở miền Bắc, mùa đông trời lạnh.
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa nào?
- Ở miền Nam, nắng nhiều vào mùa khô.
- Sau cơn mưa, cây cối như thế nào?
- Sau cơn mưa, cây cối tốt tươi.
Luyện viết đoạn
1. Quan sát các hình dưới đây:
a. Kể tên các đồ vật trong hình (trình bày theo thứ tự từ trái sang phải)
- Cái nón
- Cái ô
- Mũ len, khăn len
- Áo mưa
- Quạt điện
- Quạt giấy
b. Chọn 1-2 đồ vật yêu thích và nói về đặc điểm công dụng của chúng: Áo mưa và cái nón
- Áo mưa: là một trong những sản phẩm có khả năng chống nước, dùng để bảo vệ cơ thể an toàn trước những hôm thời tiết xấu, mưa lớn…
- Cái nón: thường dùng để che nắng, mưa, làm quạt khi nóng. Nón lá còn là quà tặng đặc biệt cho du khách khi đến tham quan Việt Nam hoặc cho các bạn nước ngoài trong các buổi lưu diễn của các ca sĩ Việt Nam.
2. Viết 3-5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.
Ô là một loại dụng cụ, đồ vật. Ô cầm tay có tác dụng dùng để che mưa, che nắng hoặc làm đẹp. Ô là vật dụng được thiết kế gồm cán ô (hay thân dù, giống cây gậy ba toong) và lọng ô, dụng cụ bằng vải có hình cây nấm để che đậy được gắn cố định vào cán ô và có khả năng xòe, gấp để có thể cụp hoặc bật ô, gấp xếp cho gọn.
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Soạn Tiếng Việt 2 tập 2 bài: Bài 13 - Tiếng chổi tre
- Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
- Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập Giải SGK Tiếng Việt 2
- Soạn Tiếng Việt 2 tập 2 bài 14: Cỏ non cười rồi Giải Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức và cuộc sống
- Soạn Tiếng Việt 2 tập 2 Bài 18: Thư viện biết đi Tiếng Việt lớp 2
- Đọc lại các bài đã học. Trao đổi về các bài đọc: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất
- Kết hợp từ ở cột A với từ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc của người nông dân. Viết 4 - 5 câu kể về công việc của một người thân
- Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến những gì? Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả như thế nào? Sau bài học, em biết thêm điều gì về biển ở Trường Sa
- Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu. Quan sát tranh, tìm từ ngữ
- Quan sát tranh và tìm từ ngữ. Đặt 2 - 3 câu với từ ngữ em tìm được
- Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước
- Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào? Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào