Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu. Quan sát tranh, tìm từ ngữ
Tiết 3-4
3. Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu:
Thăm bạn ốm
Hôm nay đến lớp “Gấu tôi mua khế
Thấy vắng thỏ nâu Khế ngọt lại thanh.”
Các bạn hỏi nhau “Mèo tôi mua chanh
“Thỏ đi đâu thế?" Đánh đường mát ngọt."
Gấu liền nói khẽ: Hươu mua sữa bột
“Thỏ bị ốm rồi Nai sữa đậu nành
Này các bạn ơi Chúc bạn khoẻ nhanh
Đến thăm thỏ nhé!” Cùng nhau đến lớp.
a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
b. Các bạn bàn nhau chuyện gï?
c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
4. Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối)
M: trẻ em
b. Chỉ đặc điểm
M: tươi vui
c. Chỉ hoạt động
M: chạy nhảy
5. Đặt câu:
a. Câu giới thiệu sự vật
M: Đây là công viên.
b. Câu nêu đặc điểm
M: Công viên hôm nay đông vui.
c. Câu nêu hoạt động
M: Mọi người đi dạo trong công viên.
Bài làm:
3. Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu:
a. Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.
b. Các bạn bàn nhau chuyện đi thăm thỏ nâu.
c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 - 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
- Đóng vai Gấu: Thỏ nâu ơi, tớ là Gấu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua khế cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.
- Đóng vai Hươu: Thỏ nâu ơi, tớ là Hươu đây. Tớ nghe tin Thỏ nâu bị ốm, tớ đến thăm bạn đây. Tớ mua sữa bột cho Thỏ nâu ăn đấy. Chúc bạn chóng khỏe, chúng mình lại cùng đi học nhé.
d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Tớ là Khỉ nâu đây. Hôm nay tớ phải ở nhà trông em Khỉ con cho mẹ đi hái chuối, không đi thăm Thỏ nâu được. Tớ chúc bạn nhanh khỏi ốm để đến lớp học nhé.
4. Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
a. Chỉ sự vật (người, con vật, đồ vât, cây cối):
Trẻ em, người lớn, ông già
Cái cây, thùng rác, con bướm, quả bóng
b. Chỉ đặc điểm: tươi vui, rạng rỡ, hớn hở, chăm chú
c. Chỉ hoạt động: chạy nhảy, đọc báo, nói chuyện, chuyền bóng, đá bóng
5. Đặt câu
a. Câu giới thiệu sự vật: Đây là vườn hoa hồng
b. Câu nêu đặc điểm: Các bạn đá bong hăng say quá
c. Câu nêu hoạt động: Mọi người đá bóng trong công viên
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Tiếng Việt 2 tập 2: Bài 1- Chuyện bốn mùa
- Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy. Viết 4-5 câu về một đồ dùng học tập của em Tiếng Việt lớp 2
- Vợ chồng Mai An Tiêm đã làm gì ở đảo hoang? Mai An Tiêm nghĩ gì khi nhặt và gieo trông loại hat do chim thả xuống? Theo em, Mai An Tiêm là người thế nào
- Tìm đọc một câu chuyện, bài thơ viết về các mùa trong năm. Chia sẻ với các bạn những điều thú vị trong câu chuyện, bài thơ em đã đọc
- Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Soạn Tiếng Việt 2 tập 2 bài: Bài 27 - Chuyện quả bầu
- Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em
- Tìm tên sự vật bắt đầu bằng c hoặc k. Tìm từ ngữ có chứa ac hoặc at Câu 2 trang 13 Tiếng Việt lớp 2
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Soạn Tiếng Việt 2 tập 2 bài: Bài 3 - Họa mi hót
- Chọn từ trong ngoặc thay cho ô vuông
- Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào? Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư? Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào
- Mọi người đến thư viện để làm gì? Những thư viện sau được đặt ở đâu? Vì sao các thư viện kể trên được gọi là "thư viện biết đi"