Skills 1 Unit 3: My Friends
Phần Skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập 2 kỹ năng vô cùng cần thiết trong tiếng Anh đó là Reading (đọc) và Speaking (nói). Bài viết là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Reading
1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer. (Đọc đoạn quảng cáo sau về trại hè Superb và chọn đáp án đúng)
1. The camp is for kids aged between__________ .
a. 6-9 b. 10-15 c. 18-19
Chọn đáp án: b
2. The camp is in the__________ .
a. sea b. city park c. mountains
Chọn đáp án: c
3. The camp lasts for__________ days.
a. three b. four c. five
Chọn đáp án: a
2. Read the text quickly. Then answer the questions.(Đọc nhanh đoạn viết dưới đây. Sau đó trả lời câu hỏi)
- Is the text a letter, an e-mail, or a blog? (Đoạn văn là bức thư, e-mail hay blog?) - It's an e-mail.
- What is the text about? (Đoạn văn viết về điều gì?) - About Phuc's first day at the Superb Summer Camp.
- Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không?) - Yes, he is.
From: Nguyen Huu Phuc <[email protected]>
To: My parents <[email protected]>
Date: Friday 16th June - Subject: My first day at the Superb Summer Camp
Hi Mum and Dad,
Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English: There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James and Nhung. (I'm attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He's cool, and creative. He likes taking pictures. He's taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He's sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She's kind. She shared her lunch with me today.
This evening we're having a campfire. We're singing and James is telling a ghost story! I hope it isn't too scary! Tomorrow we're doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we're visiting a milk farm to see how they make milk cheese and butter. I'm not sure what we're doing on the last day! Mr Lee hasn't told us yet. I'm sure it will be fun!
I miss you already. Please write soon.
Love,
Phuc
Dịch:
Từ: Nguyễn Hữu Phúc <[email protected]>
Đến: Bố mẹ <[email protected]>
Ngày: Thứ sáu ngày 16/6 - Chủ đề: Ngày đầu tại trại hè Superb
Chào bố mẹ,
Bây giờ con đang ở trại hè Superb. Thầy Lee bảo bọn con viết một bức thư bằng tiếng Anh! Wow, mọi thứ ở đây đều toàn tiếng Anh! Có 25 học sinh từ các trường khác nhau ở ha Noi. Họ đều rất tốt và thân thiện. Những người bạn mới của con là Phong, James và Nhung. (Con có đính kèm ảnh của họ ở đây). James có toc vàng, và mắt xanh lam rất to. Cậu ấy rất tuyệt và đầy sáng tạo. Cậu ấy rất thích chụp ảnh. Bây giờ cậu ấy đang chụp ảnh con đấy! Phong cao lắm. Cậu ấy thích chơi thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi. Nhung có má bầu bĩnh và tóc đen xoăn. Cô ấy rất tốt bụng. Cô ấy đã chia sẻ bữa trưa với con vào hôm nay.
Tối nay bọn con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát và James sẽ kể chuyện ma! Con mong là nó sẽ không quá đáng sợ! Ngày mai bọn con sẽ truy tìm khó báu trên cánh đồng. Sau đó vào buổi chiều, bọn con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm sữa, pho mát, và bơ. Con không biết bọn con sẽ làm gì vào ngày cuối! Thầy Lee vẫn chưa nói cho bọn con biết. Con chắc là là sẽ rất vui đấy ạ!
Con nhớ bố mẹ. Hãy viết sớm cho con nhé.
Yêu bố mẹ,
Phúc
3. Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc lại đoạn viết và điền đúng (T) hoặc sai(F))
- Phuc is writing to his teacher. - F (his parents)
- Phuc has four new friends. - F (three new friends)
- Phuc thinks Nhung is kind. - T
- Phuc likes scary stories. - F (H hopes it isn't too scary.)
- In the evening, the kids are playing inside. - F (the kids are having a campfire.)
- They're working on a milk farm tomorrow. - F (They're visiting a milk farm.)
- The children can speak Vietnameseat the camp. - F (They only speak English)
Dịch:
- Phúc đang viết cho giáo viên của anh ấy.
- Phúc có 4 người bạn mới.
- Phúc nghĩ rằng Nhung rất tốt bụng.
- Phúc thích chuyện kinh dị.
- Vào buổi tối, lũ trẻ sẽ chơi ở ngoài.
- Họ sẽ làm việc ở trang trại sữa vào ngày mai.
- Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại.
Speaking
4. Make your own English camp schedule. (Tự tạo thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của bạn)
Ví dụ:
Morning | Afternoon | |
Day one | hiking | swimming |
Day two | cycling | singing competition |
Day three | visiting milk farm | campfire |
5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói về thời gian biểu trại hè. Nghe rồi điền vào bảng)
Xem thêm bài viết khác
- Review 1 Skills
- Review 2 Language
- Project Unit 6: Our Tet Holiday
- Looking back Unit 3: My friends
- Getting started Unit 3: My friends
- A closer look 1 Unit 2 : My home
- Communication Unit 2: My home
- Review 1 Language
- Getting started Unit 5: Natural wonders of the world
- Looking back Unit 6: Our Tet Holiday
- Skills 1 Unit 4: My neighbourhood
- Write an e-mail to your friend. Tell him/her about a family member. Include this information.