Skills Unit 2: Your body and you
Phần Skills giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của unit 2: Your body and you (Cơ thể và bạn). Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
-
2. Look at the picture below. What do you think the listening is about?
-
3. Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F)
-
4. Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section
Skills – Unit 2: Your body and you
Reading
1. Look at the picture, do you know anything about acupuncture?(Nhìn vào bức ảnh, bạn có biết gì về châm cứu không?)
Giải:
I have heard about acupuncture. It stems from China and have appeared since a long time ago. (Tôi đã từng nghe về châm cứu. Nó bắt nguồn từ Trung Quốc và đã xuất hiện từ rất lâu rồi.)
2. Read the passage below. In pairs, or groups, choose the three most interesting things you learnt about acupuncture from the passage and report to the class.(Đọc bài văn dưới đây. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm, chọn 3 điều thú vị nhất về châm cứu từ bài viết và trình bày trước cả lớp.)
Dịch:
Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nó khởi thủy ở Trung Quốc từ hơn 2500 năm trước. Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu đã có những hiệu quả nhất định. Khoa học nghiên cứu tìm ra những bằng chứng cho rằng châm cứu có thể giảm đau và và chữa những bệnh từ đơn giản đến phức tạp.
Kỹ thuật châm cứu gồm có việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tóc vào những điểm huyệt khác nhau khắp cơ thể. Người ta tin rằng kích thích những điểm này sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.
Châm cứu được cho là rất an toàn khi có sự cẩn trọng. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khó chịu. Một vài người có thể cảm thấy mệt mỏi sau khi thực hiện châm cứu. Cần chú trọng để phần nội tạng bên trong cơ thể không bị kim đâm vào.
Mặc dù nhìn chung là an toàn, châm cứu không phải dành cho tất cả mọi người. Những người có vấn đề về việc xuất huyết hoặc đang dùng thuốc có liên quan đến máu không nên chữa trị theo cách châm cứu. Nó cũng không được khuyến khích dùng cho những người sử dụng thiết bị y tế chạy bằng điện bên trong cơ thể họ.
Ngày nay, rất nhiều người dùng châm cứu làm phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho dùng thuốc. Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002 (khảo sát đáng tin cậy nhất hiện còn), ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này còn đang tăng đều.
3. Read the text quickly and find words which are closest in meaning to the following.(Đọc nhanh bài viết và tìm ra những từ gần nghĩa nhất với nghĩa của những từ dưới đây.)
Giải:
1. diseases (n) |
ailments |
ốm đau, bệnh tật |
2. stop (v) |
ease |
dừng |
3. pressure points (n) |
acupoints |
huyệt |
4. care (n) |
precaution |
tiên liệu |
5. choice (n) |
alternative |
lựa chọn |
6. cure (n) |
treament |
chữa trị |
7. proof (n) |
evidence |
bằng chứng |
8. enhance (v) |
promote |
đẩy mạnh |
4. Read the text again and answer the following questions.Đọc lại bài viết và trả lời những câu hỏi sau.
Giải:
- What is the basic idea of acupuncture? (Ý tưởng khởi đầu của châm cứu là gì?)
=> (It's) promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. (Nó gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.) - Why is acupuncture believed to be effective? (Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?)
=> It is believed to promote the body's natural healing capabilities and enhance its functions. (Nó được tin là gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể.) - How many acupoints are there nowadays? (Hiện nay có bao nhiêu điểm huyệt được tìm ra?)
=> There are more than 2000 nowadays. (Ngày nay có hơn 2000) - What is the most common side effects with acupuncture? (Tác dụng phụ thường gặp của châm cứu là gì?)
=> They are soreness, slight bleeding, or discomfort. (Đó là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khó chịu.) - Who should not take acupuncture? (Ai không nên sử dụng phương pháp châm cứu?)
=> Those who have electrical or electronic medical devices inside them. (Những người sử dụng thiết bị y tế chạy bằng điện bên trong cơ thể họ) - Why do more and more people turn to acupuncture? (Tại sao ngày càng nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?)
=> Acupuncture is considered as a reliable alternative to modern medicine. (Nó được coi như là một phương pháp thay thế đáng tin cậy cho các phương thuốc hiện đại.)
5. Do you know any other alternative therapies like yoga, acupressure, head massage or aromatherapy? Work in pairs or groups to share information and then report to the class.(Bạn có biết bất kì liệu pháp thay thế nào như yoga, châm cứu, mát xa đầu hay liệu pháp tinh dầu? Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chia sẻ nhau thông tin rồi trình bày trước cả lớp.)
Giải:
Hi everyone, if you are finding a therapy to rebalance your life, yoga is a good idea. Yoga stems from India and spreads around the world due to a wide variety of benefits. The first one is relaxing. Yoga helps you concentrate and feel better after a hard working day. Secondly, it can prevent you from some diseases like sleeplessness, stress or cancer. Furthermore, all people at any ages can do yoga because it's easy to start. After a short period of time, you will realize the positive changes inside you. You will be more stronger, healthier and more active. As a result, everything you do will have better effects.
Thanks for listening.
Dịch:
Chào mọi người, nếu bạn đang tìm một liệu pháp để cân bằng lại cuộc sống thì Yoga là một ý tưởng khá hay đó. Yoga bắt nguồn từ Ấn độ và lan truyền trên thế giới nhờ vào rất nhiều lợi ích của nó. Đầu tiên là sự thư giãn. Yoga giúp bạn tập trung và cảm thấy ổn hơn sau một ngày làm việc chăm chỉ. Thứ hai, nó có thể phòng ngừa một số bệnh như mất ngủ, căng thẳng hay ung thư. Hơn thế nữa, tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể tập Yoga vì bắt đầu nó thì khá dễ dàng. Sau một thời gian ngắn, bạn sẽ nhận thấy những thay đổi tích cực bên trong bạn. Bạn sẽ khỏe mạnh hơn, sức khỏe tốt hơn và năng động hơn. Vì vậy, mọi thứ bạn làm s ẽ có những kết quả tốt hơn.
Speaking
1. Which of the following habits are good and which are bad for you?(Thói quen nào sau đây là tốt và xấu cho bạn?)
Giải:
Good habits (Các thói quen tốt)
- being thankful (thể hiện lòng biết ơn)
- keeping a routine (duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày)
- doing regular exercise (tập thể dục đều đặn)
- never giving up (không bao giờ từ bỏ)
- saving money (tiết kiệm tiền)
- reading regularly (chăm đọc sách)
- arriving just in time (đến đúng giờ)
Bad habits (Các thói quen xấu)
- leaving things until the last minute (để mặc mọi thứ đến những giây phút cuối cùng)
- eating what you like (ăn những gì mà bạn thích)
- watching TV all day (xem ti vi cả ngày)
- staying up late (thức khuya)
- littering (vứt rác bừa bãi)
2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you.(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.)
Ví dụ:
- ‘I think staying up late is not good since it makes me feel tired the next morning.’ (Tôi nghĩ thức khuya không tốt vì nó làm cho tôi mệt mỏi vào sáng hôm sau.)
- ‘I think never giving up is good because it gives you determination and courage.’ (Tôi nghĩ việc không bao giờ từ bỏ là tôt vì nó tạo cho tôi tính quả quyết và dũng khí.)
3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not? (Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?)
Dịch:
Điều may mắn ở các thói quen xấu là bạn có thể loại bỏ nó!
Có 5 mẹo để từ bỏ các thói quen xấu và thay thế bằng điều bổ ích hơn.
- Tạo một danh sách.
Viết ra tất cả các thói xấu của bạn. Sau đó, viết một danh sách khác về các thói quen tốt - những thói quen mà bạn có thể thay thế cho các thói hư kia. - Xáo trộn thời gian biểu hằng ngày của bạn.
Thói quen dựa trên nền tảng những hành động dược lặp đi lặp lại mỗi ngày, vì vậy thay đổi một chút các công việc hằng ngày của bạn đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn ra khỏi các thói xấu. - Giả định các thói quen thuộc về một người khác.
Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng. - Tự hòa nhập mình với những người đã đẩy xa các thói quen tương tự.
Kết thân với những người đã từ bỏ được các thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cho bạn các thói quen tốt. - Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu.
Tưởng tượng các lợi ích mà bạn đạt được khi từ bỏ các thói quen xấu.
Chúc may mắn!
4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)
How to kick 'Staying up late'? (Làm thế nào để bỏ thói quen “Thức khuya”.)
Dịch:
Làm |
Không làm |
Lên kế hoạch mọi thứ một cách cẩn thận; |
Xem phim kinh dị hoặc các chương trình ti vi gay cấn; |
Listening
1. What do you usually have for lunch or dinner? Do you care about the nutritional value of the things you eat?(Bạn thường ăn gì vào bữa trưa hoặc bữa tối? Bạn có quan tâm đến giá trị dinh dưỡng của thức ăn bạn ăn không?)
Giải:
I eat rice with meat and vegetables for both lunch and dinner. Sometimes we change. I usually don’t care about the nutritional value because my mother cooks the meal. I also helps mom but I just simply do what my mother says.
(Tôi ăn cơm với rau và thịt cho cả bữa trưa và tối. Đôi khi cũng có thay đổi. Tôi thường không quan tâm giá trị dinh dưỡng vì mẹ là người nấu cơm. Tôi cũng giúp mẹ nhưng tôi chỉ đơn giản làm những gì mẹ yêu cầu.)
2. Look at the picture below. What do you think the listening is about? (Nhìn vào bức ảnh sau. Bạn nghĩ bài nghe nói về điều gì?)
Giải:
In my opinion, the picture shows a nutrition pyramid. It demonstrates how much energy contained in each type food. (Theo tôi, bức tranh vẽ một tháp dinh dưỡng. Nó miêu tả lượng năng lượng chứa trong mỗi loại thức ăn.)
3. Listen to the recording and decide if the following statements are true (T) or false (F).(Lắng nghe đoạn ghi âm và quyết định xem những nhận định này là đúng hay sai.)
Giải:
T |
F |
|
1. The Healthy Eating Pyramid is a complex guide to choosing your diet. (Tháp ăn uống dinh dưỡng là một hướng dẫn phức tạp cho sự lựa chọn chế độ ăn của bạn.) |
V |
|
2. Daily exercise and weight control are key to staying healthy according to the pyramid. (Tập thể dục hằng ngày và kiểm soát cân nặng là chìa khóa để duy trì dinh dưỡng theo Tháp.) |
V |
|
3. You are advised to eat more things on the top of the pyramid. (Bạn được khuyên nên ăn nhiều thứ trên đỉnh Tháp.) |
V |
|
4. It’s suggested that half of your plate consists of vegetables and fruits. (Người ta đề nghị rằng phân nửa khẩu phần ăn của bạn nên bao gồm rau củ và trái cây.) |
V |
|
5. Fish, poultry, beans, or nuts make up the other half of the dinner plate. (Cá, gia cầm, đậu hoặc hạt tạo nên nửa còn lại của khẩu phần ăn của bạn.) |
V |
AUDIO SCRIPT
The Healthy Eating Pyramid is a simple, reliable guide to choosing a healthy diet. Its foundation is daily exercise and weight control, since these two related elements strongly influence your chances of staying healthy. The Healthy Eating Pyramid builds from there, showing that you should eat more foods from the bottom part of the pyramid (vegetables, whole grains) and fewer from the top (red meat, refined grains, potatoes, sugary drinks, and salt).
When it's dining time, fill half your plate with vegetables, the more varied the better, and fruits. Save a quarter of your plate for whole grains. Fish, poultry, beans, or nuts, can make up the rest. Healthy oils like olive and canola are advised in cooking, on salad, and at the table. Complete your meal with a cup of water, or if you like, tea or coffee with little or no sugar. Staying active is half of the secret to weight control, the other half is a healthy diet that meets your calorie needs - so be sure you choose a plate that is not too large.
4. Listen again, divide the plate into sections and label which food should be in each section.(Lắng nghe lại, chia cái đĩa thành các phần và dán nhãn thức ăn nào nên ở trong phần nào.)
Giải:
5. Write some sentences to describe the plate you have just made in 4.(Viết một số câu để diễn tả cái đĩa bạn đã vẽ ra ở bài 4.)
Giải:
Half of the plate should be fruits and vegetables. A quarter of the plate if grain and the rest is fish, poultry, beans or nuts. (Nửa đĩa nên là hoa quả và rau, một phần tư đĩa là ngũ cốc và còn lại là cá, thịt gia cầm, đậu hoặc hạt.)
Writing
1. Build a list of foods from your own experience that may give you. Then share and compare your list with your friends'.(Tạo một danh sách thức ăn từ kinh nghiệm bản thân. Rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.)
Giải:
My list of healthy foods in one day (Danh sách đồ ăn của tôi trong một ngày)
- 2 glasses of milk (2 cốc sữa)
- 1 egg (1 quả trứng)
- Vegetables and fruits (rau và hoa quả)
- Fish or beef or chicken (cá hoặc thịt bò hoặc thịt gà)
- Rice (cơm)
2. Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones?(Bây giờ hãy đọc những sự thật dưới đây. Bạn có ăn loại thức ăn nào có trong này không? Nếu có thì đã ăn cái nào?)
Dịch:
Dị ứng
Những thực phẩm là nguyên nhân chung gây ra dị ứng là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phông, động vật có vỏ (bao gồm trai, cua và tôm).
Hơi thở có mùi hôi
Các loại thực phẩm có thể làm hơi thở của bạn có mùi hôi suốt vài ngày sau bữa ăn là hành, tỏi, cải bắp, cà ri, cồn.
Căng thẳng
Thức ăn và đồ uống gây kích thích mạnh đối với cơ thể có thể dẫn đến căng thẳng. Các loại thực phẩm đó là cà phê, trà, cô-la, sô-cô-la, cồn, đường tinh, bột mì trắng, muối và thực phẩm chế biến như thực phẩm ướp sẵn và thức ăn nhanh.
Khó ngủ
Có những loại thức ăn có thể giúp bạn dễ ngủ hoặc làm cho bạn tỉnh ngủ. Thực phẩm ngăn cản giấc ngủ của bạn là đồ uống có chất cafein, cồn, đường, chất béo hoặc thức ăn có nêm gia vị, gia vị thực phẩm (gia vị, màu thực phẩm, hương liệu).
Buồn ngủ
Để cảm thấy buồn ngủ, ăn các loại thực phẩm chứa nhiều carbohydrat và ít protein như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu phụ, quả hạch, mật ong, hạnh nhân, chuối, tất cả các loại hạt như đậu, gạo, lô tàu, mè, hạt hướng dương và đu đủ.
3. Some people have written in for advice on their diets as they are going to do important things. Work in pairs or groups and write at least one similar inquiry.(Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.)
Dịch:
Kính gửi chuyên gia,
Tôi sẽ tham gia một kỳ thi quan trọng vào tuần tới và tôi không biết ăn gì và không ăn gì để cảm thấy tốt nhất trong suốt kỳ kiểm tra. Tôi sẽ vô cùng biết ơn nếu ông, bà có thể cho tôi lời khuyên về điều này. Xin cảm ơn.
Scott
Kính gửi chuyên gia,
Tôi có một cuộc phỏng vấn xin việc trong vài ngày tới và tôi hoàn toàn cảm nhận được hơi thở của mình. Ông bà có thể cho tôi một vài ý kiến về những gì nên ăn và những gì nên tránh ăn? Xin cảm ơn. Anna Kính gửi chuyên gia, Tôi vừa làm quen một cô gái xinh đẹp và tôi rất thích cô ấy. Tôi đã mời cô ấy đi ăn tối và tôi không biết là nên tránh gọi món gì trong những dịp như thế này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu ông bà có thể cho tôi một vài lời khuyên bổ ích.
Mike
Kính gửi chuyên gia,
Tôi gặp vấn đề với giấc ngủ của mình trong khoảng vài tháng nay. Tôi cũng có nghe rằng những gì mà tôi ăn có thể tác động đến cơ thể mình. Tôi tự hỏi không biết ông bà có thể khuyên tôi ăn những gì và không ăn gì để cải thiện tình trạng của tôi.
Jane
4. You are the food specialist and you are working on the newsletter's next edition. Read the reply to Scott's enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends'.(Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)
Giải:
Dịch:
Scott thân mếm,
Tham dự một kỳ thi quan trọng giống như chạy ma-ra-tông bởi vậy nên bạn nên quan tâm kĩ lưỡng đến những thứ mà bạn ăn.
Vào những ngày trước kỳ thi, nên ăn những thực phẩm giàu carbonate như mì bởi vì sự giảm dần lượng carbonate sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho ngày thi tới.
Ăn một bữa sáng giàu protein (thịt bò, trứng, thịt gia cầm...) vào ngày thi bởi vì protein là một nguồn năng lượng nhanh chóng khác.
Uống thật nhiều nước và nước ép trái cây. Tránh cà phê vì chúng có thể giúp bạn cảm thấy tốt lúc đầu nhưng nó còn một tác dụng phụ khác là sẽ đưa bạn vào trạng thái mệt mỏi và căng thẳng sau đó, điều này thật là nguy hiểm khi mà bạn vẫn còn đang tham dự kỳ thi.
Chúc bạn thành công.
Thân ái.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
You are the food specialist and you are working on the newsletter's next edition. Read the reply to Scott's enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends'.(Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)
Xem thêm bài viết khác
- Getting started Unit 7: Cultural Diversity
- Write a paragraph about one of the environmental problems and give advice on how to solve them Tiếng Anh 10
- SKILLS REVIEW 4 (Tiếng Anh 10 mới)
- Communication and Culture Unit 10: Ecotourism
- Getting started Unit 10: Ecotourism
- Getting Started Unit 8: New ways to learn
- Skills Unit 2: Your body and you
- Communication and Culture Unit 8: New ways to learn
- Language Unit 8: New ways to learn
- Skills Unit 9: Preserving the Environment
- Looking back Unit 5: Inventions
- Project Unit 2: Your body and you