Soạn bài Nước Đại Việt ta: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Đọc văn bản Nước Đại Việt ta
2. Tìm hiểu văn bản
a) Hai câu ““Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” cho thấy cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
………………..
g) Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp hài hòa lí lẽ và dẫn chứng. Qua đoạn trích Nước Đại Việt ta hãy chứng minh điều đó.
3. Tìm hiểu về hành động nói (tiếp theo)
a) Đọc đoạn trích sau và thực hiện yêu cầu
b) Nối câu ở cột A với hành động nói phù hợp ở cột B.
Bài làm:
2. Tìm hiểu văn bản
a. Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân”, “trừ bạo”. “Yên dân” tức là làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. Mà trong hoàn cảnh “quân điếu phạt” Minh xâm lược, muốn dân được yên thì trước hết phải lo “trừ bạo”.
b. Kế thừa: những căn cứ trên hai phương diện lãnh thổ và chủ quyền để khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc
Phát triển: khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc trên 3 phương diện mới: Nền văn hiến lâu đời (vốn xưng nền văn hiến đã lâu), phong tục tập quán riêng (phong tục Bắc Nam cũng khác), truyền thống lịch sử anh hùng (Cửa Hàm Tử hắt sống Toa Đô - Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã).
c. Hai câu “Từ Triệu, Đinh, Lí, … một phương” có ý nghĩa khẳng định về chế độ, chủ quyền riêng của đất nước Đại Việt ta.
Về hình thức, hai câu có sự đăng đối đối chặt chẽ với nhau, đặt các triều vua nước ta song song và ngang hàng với các triều đại của Trung Quốc. ==tự hào khẳng định các nhà vua của ta cũng là “đế” sánh ngang hàng với vua chúa Trung Hoa, không hề có quan hệ nước lớn - nước nhỏ.
d. Những “chứng cớ còn ghi” được liệt kê trong 6 câu cuối của đoạn trích có giá trị như một bản cáo trạng đanh thép: Hàng loạt tên của giặc được liệt kê liền theo đó là những địa danh lẫy lừng gắn với thất bại thê thảm của giặc và cũng là chiến thắng vang dội của ta ==những thế lực phi nghĩa ắt phải tiêu vong, đổng thời khẳng định chiến thắng luôn đứng về phía những người đấu tranh cho chính nghĩa.
e.
Các ý đúng: (1), (2), (4)
Các ý sai: (3)
g. Trong văn bản Nước Đại Việt ta, đầu tiên tác giả nêu lên tư tưởng nhân nghĩa: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân - Quân điếu phạt trước lo trừ bạo”. Muốn cho nhân dân được hưởng thái bình, thịnh trị thì trước hết phải lo trừ bạo, diệt trừ kẻ gian ác.
Lí lẽ: Nguyễn Trãi đưa ra những yếu tố xác đáng: nền văn hiến lâu đời, cương vực lãnh thổ, có nền văn hóa lâu đời, có phong tục tập quán riêng, có lịch sử tồn tại lâu dài qua các triều đại, có nhân tài hào kiệt.
Dẫn chứng cụ thể trong lịch sử nước Nam:
"Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
…..
Chứng cớ còn ghi”.
Những “chứng cớ còn ghi” này kết hợp với những lí lẽ đầy mới mẻ đã tạo nên sức thuyết phục tuyệt vời cho Nước Đại Việt ta.
3. Tìm hiểu về hành động nói (tiếp theo)
a. (1) Kiểu câu của các câu trong đoạn trích là câu trần thuật.
Mục đích nói của mỗi câu:
[1] Trình bày
[2] Trình bày
[3] Trình bày
[4] Điều khiển
[5] Điều khiển
(2) Không phải mỗi kiểu câu lúc nào cũng tương ứng với mục đích nói. Vì hành động nói có thể thực hiện bằng cách trực tiếp (dùng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó) và gián tiếp (bằng các kiểu câu khác).
b. (1) – a; (2) – d; (3) – b; (4) – e; (5) – c
Xem thêm bài viết khác
- Soạn VNEN bài Văn bản tường trình giản lược nhất
- Soạn VNEN bài Nhớ rừng – Ông đồ giản lược nhất
- Soạn bài Chương trình địa phương: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
- Soạn bài Ngắm trăng - Đi dường: mục E Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Soạn bài Văn bản tường trình: mục C Hoạt động luyện tập
- Soạn bài Văn bản tường trình: mục D Hoạt động vận dụng
- Soạn bài Ôn tập văn nghị luận: mục B Hoạt động luyện tập
- Soạn bài văn bản thông báo: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
- Soạn bài văn bản thông báo: mục C Hoạt động vận dụng
- soạn bài Đi bộ ngao du: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
- Soạn bài Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận: mục D Hoạt động vận dụng
- Soạn bài Ông Giuốc – đanh mặc lễ phục: mục D Hoạt động vận dụng