Trắc nghiệm địa lí 12 bài 37 vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 37 vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Địa hình và khí hậu của Tây Nguyên thuận lợi cho phát triển :

  • A. Các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt đới.
  • B. Các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới.
  • C. Các loại cây có nguồn gốc ôn đới.
  • D. Các loại cây có nguồn gốc nhiệt đới.

Câu 2: Môi trường ở Tây Nguyên đang bị suy thoái chính là do :

  • A. Mưa tập trung với cường độ lớn, đất đai bị xói mòn rửa trôi mạnh.
  • B. Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức.
  • C. Mùa khô sâu sắc, kéo dài, thiếu nước trầm trọng.
  • D. Đất đai một số nơi có hiện tượng sa mạc hóa.

Câu 3: Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm là :

  • A. Thấp dần từ phía đông sang phía tây.
  • B. Thấp dần từ phía bắc xuống phía nam.
  • C. Thấp dần từ phía tây sang phía đông.
  • D. Cao ở phía bắc, phía nam và thấp ở giữa.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Tây Nguyên?

  • A. Xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
  • B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • C. Nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa theo độ cao.
  • D. Cận xích đạo gió mùa với 1 mùa mưa và 1 mùa khô kéo dài.

Câu 5: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ

  • A. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan ở các cao nguyên.
  • B. có một mùa mưa nhiều và một mùa khô.
  • C. có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
  • D. có khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000m.

Câu 6: Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là

  • A. cao su.
  • B. chè.
  • C. cà phê.
  • D. điều.

Câu 7: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đến sản xuất cây công nghiệp của Tây Nguyên là

  • A. thiếu nước mùa khô.
  • B. sự phân hóa theo độ cao.
  • C. diễn biến thất thường.
  • D. khô nóng quanh năm.

Câu 8: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
  • B. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • D. giữ mực nước ngầm.

Câu 9: Nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê Xan?

  • A.Yaly.
  • B. Buôn Kuop.
  • C. Xrê Pôk.
  • D. Đức Xuyên.

Câu 10: So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do

  • A. khí hậu khô nóng.
  • B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
  • C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
  • D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Câu 11: Số lượng trâu bò của cả nước, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2013

(Đơn vị: nghìn con)

Cả nước

Trung Du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là

  • A. 48,5; 21,3%.
  • B. 56,5; 20,1%.
  • C. 57,5; 17,7%.
  • D. 70,8; 25,6%.

Câu 12: Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên :

  • A. Mang tính chất cận nhiệt đới, phân hóa theo mùa, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
  • B. Mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rất sâu sắc.
  • C. Nhiệt đới, pha trộn tính chất á nhiệt đới, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
  • D. Có sự tương phản lớn giữa mùa mưa với độ cao và mùa khô rất thiếu nước.

Câu 13: Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là

  • A. Sự phân hóa theo mùa.
  • B. Sự phân hóa theo độ cao.
  • C. Diễn biến thất thường.
  • D. Khô nóng quanh năm.

Câu 14: Cao nguyên đất đỏ ba dan có khí hậu ôn hòa quanh năm ở Tây Nguyên là

  • A. Cao nguyên Đắc Lắc.
  • B. Cao nguyên Kon Tum.
  • C. Cao nguyên Di Linh.
  • D. Cao nguyên Plây-cu.

Câu 15: Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là

  • A. Lâm Đồng.
  • B. Kon Tum.
  • C. Đắk Lắk.
  • D. Gia Lai.

Câu 16: Tỉnh có diện tích cây cà phê chè phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là :

  • A. Đắc Lắc.
  • B. Kon Tum.
  • C. Lâm Đồng.
  • D. Gia Lai.

Câu 17: Nhân tố có ảnh hưởng nhất đến sự phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên :

  • A. Địa hình cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng.
  • B. Đất ba dan màu mỡ.
  • C. Khí hậu nhiệt đới.
  • D. Chính sách phát triển và kinh nghiệm sản xuất.

Câu 18: Bắt đầu từ sau năm 1975 đến giữa thập kỉ 80, dân số Tây Nguyên rất tăng nhanh là do :

  • A. Tỉ suất tử giảm nhanh.
  • B. Gia tăng cơ giới cao.
  • C. Gia tăng tự nhiên cao.
  • D. Tỉ suất sinh cao.

Câu 19: Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ đều giống nhau ở đặc điểm :

  • A. Tài nguyên khoáng sản và nhiên liệu phong phú, đa dạng nhất cả nước.
  • B. Diện tích đất lâm nghiệp lớn nhất cả nước.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị đều thấp nhất so với các vùng trong cả nước.
  • D. Có các nhà máy nhiệt điện lớn của cả nước.

Câu 20: Đây là những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên.

  • A. Tăng cường hơn nữa việc chuyên môn hoá các sản phẩm cây công nghiệp.
  • B. Đa dạng hoá các sản phẩm cây công nghiệp để tránh rủi ro trong tiêu thụ.
  • C. Mở rộng diện tích cây công nghiệp, nhất là các cây đem lại hiệu quả cao.
  • D. Tăng cường lực lượng lao động, nhất là lao động có trình độ tay nghề.

Câu 21: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ :

  • A. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan.
  • B. Có khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo.
  • C. Có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
  • D. Nhiều nơi có độ cao lớn, có khí hậu mát mẻ.

Câu 22: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
  • B. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
  • D. giữ mực nước ngầm.

Câu 23: Nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê Xan?

  • A.Yaly.
  • B. Buôn Kuop.
  • C. Xrê Pôk.
  • D. Đức Xuyên.

Câu 24: So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do

  • A. khí hậu khô nóng.
  • B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
  • C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.
  • D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Câu 25: Số lượng trâu bò của cả nước, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2013

(Đơn vị: nghìn con)

Cả nước

Trung Du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Trâu

2559,5

1470,7

92,0

5156,7

914,2

662,8

Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của Trung Du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là

  • A. 48,5; 21,3%.
  • B. 56,5; 20,1%.
  • C. 57,5; 17,7%.
  • D. 70,8; 25,6%.
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 37 địa lí 12 vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên


Trắc nghiệm địa lí 12 bài 37 vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (P3) Trắc nghiệm địa lí 12 bài 37 vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên (P1)
  • 13 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021