Trắc nghiệm địa lí 12 bài 39 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (P1)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 39 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là

  • A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
  • B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
  • C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
  • D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 2: Tỉnh có nhiều cơ sở công nghiệp năng lượng có quy mô lớn ở Đông Nam Bộ.

  • A. TP Hồ Chí Minh.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Bình Dương.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 3: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

  • A. lao động.
  • B. thuỷ lợi.
  • C. giống cây trồng.
  • D. bảo vệ rừng.

Câu 4: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do

  • A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.
  • C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.
  • B. Số dân vào loại trung bình.
  • C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.
  • D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta.

Câu 6: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là

  • A. tài nguyên khoáng sản ít.
  • B. đất đai kém màu mỡ.
  • C. tài nguyên rừng nghèo.
  • D. mùa khô kéo dài.

Câu 7: Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề

  • A. phát triển cơ sở năng lượng.
  • B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ.
  • C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
  • D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ :

  • A. Có khí hậu nhiệt đới cận Xích đạo.
  • B. Có diện tích đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn.
  • C. Có nhiều các cơ sở công nghiệp chế biến.
  • D. Người dân có truyền thống kinh nghiệm.

Câu 9: Có ý nghĩa hàng đầu trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là:

  • A. Giải quyết vấn đề thuỷ lợi.
  • B. Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
  • C. Việc trồng và bảo vệ vốn rừng.
  • D. Đẩy mạnh hơn nữa khâu chế biến sản phẩm.

Câu 10: Trung tâm công nghiệp - dịch vụ gắn với ngành khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ là :

  • A. Vũng Tàu.
  • B. TP Hồ Chí Minh.
  • C. Biên Hoà.
  • D. Bình Dương.

Câu 11: Trở ngại lớn nhất đến sự phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là :

  • A. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
  • B. Mùa khô kéo dài thiếu nước.
  • C. Thiếu lao động lành nghề cho nông nghiệp.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp đang giảm nhanh.

Câu 12: Trong việc khai thác lãnh thổ theo bề sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, một vấn đề cần quan tâm thường xuyên là :

  • A. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
  • B. Tổ chức không gian lãnh thổ.
  • C. Bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng nhanh sản lượng.

Câu 13: Các tỉnh mới mới được tăng cường cho vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ từ sau 2001 là

  • A. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tiền Giang.
  • B. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre.
  • C. Bình Dương, Bình Phước, Long An, Cần Thơ.
  • D. Tiền Giang, Bình Phước, Tây Ninh, Long An.

Câu 14: Đây là những giải pháp quan trọng để thay đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ.

  • A. Phát triển mạnh các cây công nghiệp ngắn ngày, mở rộng diện tích cà phê, hồ tiêu, điều.
  • B. Đưa giống cao su có năng suất cao vào trồng, trồng thử nghiệm cây bông vải và cọ dầu.
  • C. Thay các rừng cao su già cổi bằng giống cao sản, tăng cường các cây cà phê, hồ tiêu, điều.
  • D. Tăng cường diện tích cây cao su có năng suất cao, đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 15: Ngành kinh tế sẽ tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của Đông Nam Bộ trong tương lai sẽ là :

  • A. Công nghiệp.
  • B. Dịch vụ.
  • C. Kinh tế biển.
  • D. Trồng và chế biến cây công nghiệp.

Câu 16: Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước. (Đơn vị : tỉ đồng)
Cả nước Đông Nam Bộ

Cả nước

Đông Nam Bộ

1995

2005

1995

2005

Tống số

103 374

416 863,2

50 508

200 849,9

Công nghiệp quốc doanh

51 990

143 070,1

19.607

54 230,3

Công nghiệp ngoài quốc doanh

25 451

118 867,0

9 942

45 000,1

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

25 993

154 926,1

20 959

101 619,5

Chọn nhận xét và giải thích đúng nhất về sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:

  • A. Đông Nam Bộ luôn chiếm hơn 50% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước do có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
  • B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp do thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
  • C. Công nghiệp quốc doanh luôn chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng lên do đã thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa sớm.
  • D. Công nghiệp ngoài quốc doanh luôn chiếm tỉ trọng cao hơn so với cả nước do có nền kinh tế thị trường phát triển sớm.

Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉnh nào không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Bình Phước.
  • B. Tây Ninh.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Long An.

Câu 18: Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp và giá trị xuất khẩu là do

  • A. có vị trí địa lí thuận lợi.
  • B. nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
  • C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. khai thác hiệu quả các lợi thế của vùng.

Câu 19: Biểu hiện nào không thể hiện được Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất?

  • A. Có tổng GDP lớn nhất
  • B. Có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất
  • C. Có GDP bình quân đầu người lớn nhất
  • D. Có mật độ dân số lớn nhất

Câu 20: Vấn dề tiêu biểu nhất của Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

  • A. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
  • B. Phát triển nghề cá
  • C. Hình thành các vùng chuyên canh
  • D. Thu hút đầu tư

Câu 21: Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ

  • A. Yaly
  • B. Sông Hinh
  • C. Thác Bà
  • D. Trị An

Câu 22: Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng

  • A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện
  • B. Nhập điện từ nước ngoài
  • C. Sử dụng điện nguyên tử
  • D. Sử dụng nguồn địa nhiệt

Câu 23: Các trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là

  • A. Cây ăn quả
  • B. Cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm
  • C. Cây công nghiệp nhiệt đới
  • D. Lúa gạo

Câu 24: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Hồ tiêu
  • D. Chè

Câu 25: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh

  • A. Tây Ninh
  • B. Bình Dương
  • C. Bình Phước
  • D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 39 địa lí 12 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ


Trắc nghiệm địa lí 12 bài 39 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (P3) Trắc nghiệm địa lí 12 bài 39 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (P1)
  • 77 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021