Trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P1)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Lớp tế bào chết ở da là?
- A. Tầng sừng.
- B. Tầng sừng và lớp bì
- C. Tầng sừng và tuyến nhờn.
- D. Lớp bì và tuyến nhờn.
Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của da là?
- A. Bài tiết các chất thải.
- B. Bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh,
- C. Tham gia điểu hoà thân nhiệt.
- D. Làm nhiệm vụ của một cơ quan cảm giác tiếp nhận các kích thích của môi trường.
Câu 3: Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?
- A. Thụ quan
- B. Tuyến mồ hôi
- C. Tuyến nhờn
- D. Tầng tế bào sống
Câu 4: Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?
- A. Thụ quan
- B. Mạch máu
- C. Tuyến mồ hôi
- D. Cơ co chân lông
Câu 5: Da bị bẩn sẽ gây tác hại gì?
- A. Dễ viêm chân lông, ngứa ngáy khó chịu
- B. Tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển
- C. Dễ bị lây các bệnh nấm
- D. Cả A, B và C
Câu 6: Da có vai trò gì đối với đời sống con người ?
- A. Tất cả các phương án còn lại
- B. Bảo vệ cơ thể
- C. Điều hòa thân nhiệt
- D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp bên ngoài
Câu 7: Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?
- A. 85%
- B. 40%
- C. 99%
- D. 35%
Câu 8: Tắm rửa là một biện pháp rèn luyện da vì
- A. Da sạch không có vi khuẩn xâm nhập vào.
- B. Là hình thức xoa bóp da làm cho các mạch máu lưu thông, da được nuôi dưỡng tốt.
- C. Giúp da tạo nhiều vitamin D.
- D. Giúp cơ thể chịu được những thay đổi đột ngột của môi trường.
Câu 9: Vào mùa hanh khô, da thường có vảy trắng bong ra là do
- A. Lớp da ngoài cùng bị tổn thương.
- B. Lớp tế bào ngoài cùng hoá sừng và bị chết,
- C. Mọc lớp da mới.
- D. Cả A, B và C
Câu 10: Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?
- A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng
- B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
- C. Tắm nắng vào buổi trưa
- D. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 11: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?
- A. Tránh để da bị xây xát
- B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
- C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da
- D. Tập thể dục thường xuyên
Câu 12: Ngoài cùng của tầng sừng
- A. Gồm những tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau.
- B. Là lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới.
- C. Cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan.
- D. Chứa nhiều mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
Câu 13: Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ?
- A. 31 đôi
- B. 12 đôi
- C. 26 đôi
- D. 15 đôi
Câu 14: Khi vết thương hở tiếp xúc với bùn, đất bẩn hoặc phân động vật, ta có nguy cơ mắc bệnh nào dưới đây ?
- A. Uốn ván
- B. Tiêu chảy cấp
- C. Viêm gan A
- D. Thủy đậu
Câu 15: Da luôn mềm mại là do
- A. Được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau.
- B. Lớp tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới
- C. Chứa nhiéu mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.
- D. Cả A và B.
Câu 16: Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?
- A. Dự trữ đường
- B. Cách nhiệt
- C. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
- D. Vận chuyển chất dinh dưỡng
Câu 17: Lông mày có tác dụng gì ?
- A. Bảo vệ trán
- B. Hạn chế bụi bay vào mắt
- C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt
- D. Giữ ẩm cho đôi mắt
Câu 18: Vì sao lâu không tắm sẽ cảm thấy ngứa ngáy?
- A. Lớp tế bào chết tăng lên
- B. Vi khuẩn trên da rất nhiều
- C. Sản phẩm của tuyến nhờn tạo ra nhiều
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 19: Vì sao dễ bị viêm ở những nơi vết thương lớn?
- A. Tế bào da tăng sinh mạnh
- B. Vi khuẩn dễ xâm nhập
- C. Chất lỏng trong cơ thể bị rò ra ngoài
- D. Bạch cầu chuyển đến vết thương nhiều
Câu 20: Bao miêlin là cấu trúc nằm trên bộ phận nào của nơron ?
- A. Thân nơron
- B. Sợi trục
- C. Sợi nhánh
- D. Cúc xináp
Câu 21: Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 33: Thân nhiệt
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 39: Bài tiết nước tiểu
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 9: Thần kinh và giác quan (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 47: Đại não
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 3: Tuần hoàn (P3)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 34: Vitamin và muối khoáng
- Trắc nghiệm sinh học 8 chương 8: Da (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 8 học kì II (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 8 bài 65: Đại dịch AIDS Thảm họa của loài người