Trắc nghiệm Vật lí 9 học kì II (P2)

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 9 học kì II (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều?

  • A. Pin Vôn ta.
  • B. Ắc quy.
  • C. Máy phát điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình.
  • D. Máy phát điện của bộ góp là hai vành bán khuyên và hai chổi quét.

Câu 2: Máy phát điện công nghiệp cho dòng điện có cường độ:

  • A. 1 kA
  • B. 1 A
  • C. 10 kA
  • D. 100 kA

Câu 3: Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều?

  • A. Máy thu thanh dùng pin.
  • B. Bóng đèn dây tóc mắc vào điện nhà 220V.
  • C. Tủ lạnh.
  • D. Ấm đun nước.

Câu 4: Tại sao biện pháp giảm điện trở của đường dây tải điện lại tốn kém?

  • A. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.
  • B. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước lớn dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.
  • C. Giảm R của dây tải điện thì phải tăng tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải lớn nên gây tốn kém.
  • D. Giảm R của dây tải điện thì phải giảm tiết diện dây dẫn tức là phải dùng dây có kích thước nhỏ dẫn đến trụ cột chống đỡ dây cũng phải nhỏ nên gây tốn kém.

Câu 5: Máy biến thế có cuộn dây:

  • A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
  • B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
  • C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
  • D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 6: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?

  • A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
  • B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
  • C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
  • D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.

Câu 7: Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là:

  • A. 60 cm
  • B. 120 cm
  • C. 30 cm
  • D. 90 cm

Câu 8: Ảnh A’B’ của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính tại A và ở trong khoảng tiêu cự của một thấu kính hội tụ là:

  • A. ảnh ảo ngược chiều vật.
  • B. ảnh ảo cùng chiều vật.
  • C. ảnh thật cùng chiều vật.
  • D. ảnh thật ngược chiều vật.

Câu 9: Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:

  • A. có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo.
  • B. chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến.
  • C. chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến.
  • D. chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.

Câu 10: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là:

  • A. 12,5 cm
  • B. 25 cm
  • C. 37,5 cm
  • D. 50 cm

Câu 11: Một vật AB đặt trước một máy ảnh và cách vật kính của máy 3,6m. Ta thu được một ảnh trên phim cao 2,5cm và cách vật kính 12 cm. Chiều cao của vật AB là:

  • A. 7,5 mm
  • B. 7,5 cm
  • C. 75 cm
  • D. 7,5 m

Câu 12: Dùng thấu kính phân kì quan sát dòng chữ, ta thấy:

  • A. Dòng chữ lớn hơn so với khi nhìn bình thường.
  • B. Dòng chữ như khi nhìn bình thường.
  • C. Dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn bình thường.
  • D. Không nhìn được dòng chữ.

Câu 13: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cho ảnh A'B' nhỏ hơn vật. Vật nằm cách thấu kính một đoạn OA có giá trị là:

  • A. f < OA < 2f.
  • B. OA > f.
  • C. OA < 2f.
  • D. OA > 2f.

Câu 14: Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật vuông góc cới trục chính của vật kính, khoảng cách từ vật đến kính là 3m, khoảng cách từ vật kính đến phim là 5cm. Gọi AB và A'B' là chiều cao của vật và ảnh.

  • A. AB = 15A'B'.
  • B. AB = 60A'B'.
  • C. AB = 5A'B'.
  • D. AB = 300A'B'.

Câu 15: Vì sao không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu?

  • A. Vì không đủ vật liệu để chế tạo.
  • B. Vì không đủ khả năng để chế tạo.
  • C. Vì việc chế tạo động cơ vĩnh cửu vi phạm định luật bảo toàn năng lượng.
  • D. Vì việc chế tạo động cơ vĩnh cửu vi phạm luật pháp.

Câu 16: Biểu hiện của mắt cận là:

  • A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt.
  • B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.
  • C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
  • D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Câu 17: Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất 1,4 kW. Hiệu suất của pin Mặt Trời là 10%. Hãy tính xem cần phải làm các tấm pin Mặt Trời có diện tích tổng cộng là bao nhiêu để cung cấp điện cho một trường học sử dụng 20 bóng đèn 100W và 10 quạt điện 75W.

  • A. 0,196 m2.
  • B. 19,6 m2.
  • C. 29,6 m2.
  • D. 9,6 m2.

Câu 18: Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là:

  • A. ảnh ảo nhỏ hơn vật
  • B. ảnh ảo lớn hơn vật
  • C. ảnh thật nhỏ hơn vật
  • D. ảnh thật lớn hơn vật

Câu 19: Vật kính của máy ảnh sử dụng:

  • A. thấu kính hội tụ
  • B. thấu kính phân kì
  • C. gương phẳng
  • D. gương cầu

Câu 20: Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị xentimet) của một kính lúp có hệ thức:

  • A. G = 25f
  • B. G = f/25
  • C. G = 25/f
  • D. G = 25 – f

Câu 21: Chọn phát biểu đúng

  • A. Có thể tạo ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng.
  • B. Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng xanh.
  • C. Ánh sáng do đèn pha ô tô phát ra là ánh sáng vàng.
  • D. Bất kỳ nguồn sáng nào cũng phát ra ánh sáng trắng.

Câu 22: Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng:

  • A. Qua một lăng kính hoặc qua một thấu kính hội tụ.
  • B. Qua một thấu kính hội tụ hoặc qua một thấu kính phân kì.
  • C. Phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính.
  • D. Qua một thấu kính phân kì hoặc phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.

Câu 23: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự trộn các ánh sáng màu?

  • A. Chiếu ánh sáng tím với ánh sáng vàng vào cùng một chỗ trên tấm màn màu trắng. Ta thu được ánh sáng có màu khác.
  • B. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu thích hợp lên tấm màn màu trắng. Ta thu được ánh sáng màu trắng.
  • C. Chiếu ánh sáng trắng lên mặt ghi của đĩa CD cho tia phản xạ lên tấm màn màu trắng. Ta thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.
  • D. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu khác nhau lần lượt lên tấm màn màu trắng. Ta lần lượt thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.

Câu 24: Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu xanh qua một tấm lọc màu xanh. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu:

  • A. trắng
  • B. đỏ
  • C. xanh
  • D. vàng

Câu 25: Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Chiếu một chùm sáng trắng vào một gương phẳng.
  • B. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm thủy tinh mỏng.
  • C. Chiếu một chùm sáng trắng vào một lăng kính.
  • D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một thấu kính phân kì.

Câu 26: Có thể dùng kính lúp để quan sát:

  • A. trận bóng đá trên sân vận động.
  • B. một con vi trùng.
  • C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
  • D. kích thước của nguyên tử.

Câu 27: Chọn câu trả lời sai:

Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:

  • A. gần nhất cách mắt 15 cm.
  • B. xa nhất cách mắt 50 cm.
  • C. cách mắt trong khoảng từ 15 đến 50 cm.
  • D. gần nhất cách mắt 50 cm.

Câu 28: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì:

  • A. 40 cm
  • B. 64 cm
  • C. 56 cm
  • D. 72 cm

Câu 29: Một vật AB cao 2 cm được đặt trước một thấu kính hội tụ. Thấu kính này cho một ảnh thật lớn hơn vật hai lần và cách thấu kính 30 cm. Hỏi vật AB cách thấu kính là bao nhiêu?

  • A. 60 cm.
  • B. 15 cm.
  • C. 10 cm.
  • D. 30 cm.

Câu 30: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có

  • A. phần rìa dày hơn phần giữa.
  • B. phần rìa mỏng hơn phần giữa.
  • C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.
  • D. hình dạng bất kì.

Câu 31: Thông thường để phân biệt màu sắc, người ta có thể dùng khái niệm màu sáng và màu tối. Theo bạn, 2 màu đó tán xạ ánh sáng như thế nào?

  • A. Không có tán xạ.
  • B. Màu sáng tán xạ mạnh hơn.
  • C. Màu tối tán xạ mạnh hơn.
  • D. Tán xạ như nhau.

Câu 32: Ánh sáng có tác dụng nhiệt khi năng lượng ánh sáng biến thành

  • A. điện năng
  • B. nhiệt năng
  • C. cơ năng
  • D. hóa năng

Câu 33: Khi nhìn thấy vật màu đen thì

  • A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.
  • B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.
  • C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.
  • D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

Câu 34: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:

  • A. Ánh sáng chiếu từ nước vào không khí và góc tới lớn hơn 48o.
  • B. Ánh sáng chiếu từ không khí vào nước và góc tới lớn hơn 48o.
  • C. Ánh sáng chiếu từ nước vào không khí và góc tới lớn hơn 10o.
  • D. Ánh sáng chiếu từ không khí vào nước và góc tới lớn hơn 10o.

Câu 35: Vật AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A'B', ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Điều kiện thêm nào sau đây cho phép khẳng định thấu kính đó là thấu kính phân kì?

  • A. Ảnh là ảnh ảo.
  • B. Ảnh cao hơn vật.
  • C. Ảnh thấp hơn vật.
  • D. Ảnh bằng vật.

Câu 36: Trong trường hợp dưới đây, trường hợp nào có cơ năng?

  • A. Quả bóng đang bay lên cao.
  • B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
  • C. Cánh quạt đang quay.
  • D. Các trường hợp A, B, C đều có cơ năng.

Câu 37: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:

  • A. bị hắt trở lại môi trường cũ.
  • B. bị hấp thụ hoàn toàn và không truyền đi vào môi trường trong suốt thứ hai.
  • C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai.
  • D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và đi vào môi trường trong suốt thứ hai.

Câu 38: Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?

  • A. 220 vòng
  • B. 230 vòng
  • C. 240 vòng
  • D. 250 vòng

Câu 39: Người ta cần truyền một công suất điện 200 kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω . Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là bao nhiêu?

  • A. 600V.
  • B. 700V.
  • C. 800V.
  • D. 900V.

Câu 40: Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Bắc - Nam của một kim nam châm. Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm như thế nào khi ta cho dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz chạy qua dây dẫn?

  • A. Kim nam châm quay ngược lại.
  • B. Kim nam châm vẫn đứng yên vì chiều dòng điện trong dây dẫn thay đổi rất nhanh.
  • C. Kim nam châm vẫn đứng yên vì không có lực từ tác dụng lên nó.
  • D. Kim nam châm quay một góc 90o.
Xem đáp án
  • 36 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021