Viết vào vở những tên riêng sau cho đúng quy tắc:
B. Hoạt động thực hành
1. Viết vào vở những tên riêng sau cho đúng quy tắc:
- Tên người: khổng tử, anbe anhxtanli, crítxtian, iuri gagarin, môrítxơ máttéclícli.
- Tên địa lí: luân đôn, xanh pẽtécbua, tôkiô, amadôn, niagara.
Bài làm:
Viết đúng các tên riêng như sau:
- Tên người: Khổng Tử, An-be Anh-xtanh, Grítxtian, I-u-ri Ga-ga-rin, Mô-rít-xơ Mát-téc-lích.
- Tên địa lí: Luân Đôn, Xanh Pê-téc-bua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-ga-ra.
Xem thêm bài viết khác
- Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Các bạn nhỏ mơ ước có phép lạ để làm gì?
- Chơi trò chơi: Thi tìm các từ chỉ sự vật (chọn a hoặc b)
- Những câu văn nào tả vẻ dẹp của đôi giày ba ta? Nhân vật “tôi” (chị phụ trách) đã làm gì dể dộng viên cậu bé Lái ngày đầu đến lớp?
- Thi tìm các tính từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng S hoặc X, Chứa tiếng có vần âc hoặc ât Tiếng Việt 4
- Đặt câu với từ ngữ tìm được ở hoạt động 4. (Với mỗi đặc điểm, đặt một câu)
- Thi giải nhanh câu đố sau: Bớt đầu thì bé nhất nhà/ Đầu đuôi bo hết hóa ra béo tròn /Để nguyên, mình lại thon thon/ Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường.
- Đọc lại bài “Thưa chuyện với mẹ” và trả lời câu hỏi: Cương đã nói thế nào để mẹ ủng hộ nguyện vọng của mình ?
- Đọc lại truyện Ông Trạng thả diều và tìm đoạn kết bài của truyện? Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài? So sánh cách kết bài của truyện Ông Trạng thả diều và cách kết bài em viết.
- Viết các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
- Xếp các trò chơi sau vào ô thích hợp trong phiếu học tập: nhảy dảy, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu
- Phân tích các bộ phận cấu tạo của 6 tiếng đầu trong câu tục ngữ dưới đây. Viết kết quả phân tích vào bảng theo mẫu: