-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp Địa lí 12 trang 93
Nước ta đag trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, cho đến nay nông nghiệp vẫn là một trong những ngành chiếm tỉ lệ cao và đóng vai trò quan trọng. Trong quá trình phát triển nền kinh tế, nước ta cũng chú trọng đến sự phát triển của nền nông nghiệp.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Ngành trồng trọt
a. Sản xuất lương thực
- Vai trò
- Đảm bảo lương thực cho người, vật nuôi
- Nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
- Điều kiện phát triển
- Tự nhiên: đất đai, khí hậu…
- Kinh tế - Xã hội: dân cư, công nghiệp chế biến, thị trường, chính sách…
- Tình hình phát triển
- Diện tích gieo trồng tăng
- Sản lượng lương thực tăng
- Năng suất tăng
- Bình quân lượng thực đầu người tăng
- Nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi
- Phân bố
- ĐB sông Hồng , ĐB sông Cửu Long,…
b. Sản xuất cây thực phẩm.
- Vai trò
- Cung cấp thực phẩm cho người, vật nuôi
- Nguồn hàng xuất khẩu…
- Điều kiện phát triển
- Tự nhiên: đất đai, khí hậu…
- Kinh tế - Xã hội: dân cư, thị trường, chính sách…
- Tình hình phát triển và phân bố
- Rau đậu trồng khắp các địa phương, tập trung ở vùng ven Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng…
- Diện tích trồng rau cả nước trên 500.000 ha, nhiều nhất ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long.
- Diện tích đậu trên 200.000 ha, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
- Vai trò
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Sử dụng hợp lý tài nguyên, lao động…
- Điều kiện phát triển
- Tự nhiên: đất đai, khí hậu…
- Kinh tế - Xã hội: dân cư, công nghiệp chế biến, thị trường, chính sách…
- Tình hình phát triển
- Cây công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt.
- Diện tích gieo trồng tăng, nhất là diện tích cây công nghiệp lâu năm.
- Sản lượng, năng suất tăng
- Xuất khẩu cà phê, cao su, hồ tiêu,…
- Phân bố
- Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ,…
2. Ngành chăn nuôi
- Vai trò
- Cung cấp thực phẩm cho người
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Nguồn hàng cho xuất khẩu,…
- Điều kiện phát triển
- Tự nhiên: cơ sở thức ăn, đồng cỏ,…
- Kinh tế - Xã hội: diống, dịch vụ thú y, công nghiệp chế biến, thị trường, …
- Tình hình chung
- Tỉ trọng của ngành chăn nuôi từng bước tăng khá vững chắc.
- Ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Dựa vào hình 22, hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này?
Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy kể tên một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên?
Câu 3: Tại sao các cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
Câu 4: Hãy phân tích các nguồn thức ăn cho chăn nuôi ở nước ta.
Câu 5: Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp ?
Câu 6: Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm.
(đơn vị: nghìn tấn)
Hãy phân tích sự phát triển sản lượng cà phê ( nhân) và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.
Câu 7: Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt các loại
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.
=> Trắc nghiệm địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (P3)
Xem thêm bài viết khác
- Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi như thế nào?
- Dựa vào hình 30, hãy kể tên một số đường biển của nước ta?
- Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
- Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn?
- Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng?
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
- Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của hoạt động khai thác thuỷ sản nước ta.
- Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta hiện nay.
- Giải bài 42 địa lí 12 vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo
- Trình bày việc phát triển nghề cá và du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Vì sao đánh bắt hải sản xa bờ đang được đẩy mạnh ở vùng này?