Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Sinh 10 (Có đáp án kèm ma trận)

  • 1 Đánh giá

Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 10 môn Sinh

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học sách CTST năm 2022 - 2023 có đáp án chi tiết được KhoaHoc tổng hợp và đăng tải nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn thi cuối kì 1 lớp 10.

Đề thi học kì 1 Sinh 10

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt bay hơi cao.
B. nhiệt dung riêng cao.
C. lực gắn kết.
D. tính phân cực.

Câu 2: Vùng không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất trong cấu trúc của enzyme được gọi là

A. trung tâm hoạt động
B. trung tâm tổng hợp.
C. trung tâm ức chế.
D. trung tâm hoạt hóa.

Câu 3: Câu thành ngữ/tục ngữ nào dưới đây cho ta thấy vai trò của nồng độ enzyme đối với quá trình tiêu hoá?

A. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm.
B. Ăn mắm lắm cơm.
C. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
D. Nhai kĩ no lâu.

Câu 4: Đọc thông tin dưới đây:

"Về quần thể thực vật mà cụ thể là rừng nhiệt đới thì những cây ưa ánh sáng sẽ phát triển ở tầng trên cùng (thân cao to, tán lá rộng để có thể hấp thụ lượng ánh sáng tối đa), tiếp theo là tầng thân gỗ ưa sáng ở mức độ trung bình sẽ phát triển phía dưới tầng thân gỗ ưa sáng. tiếp nữa là tầng cây thân leo, cây ưa bóng râm, thân thảo sẽ phát triển ở gần sát mặt đất. Đây là ví dụ về sự phân tầng của thực vật trong rừng nhiệt đới"

Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào của thế giới sống?

A. Thế giới sống liên tục tiến hóa.
B. Hệ thống tự điều chỉnh.
C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
D. Hệ thống mở.

Câu 5: Khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Phân tử nước được vận chuyển chủ động vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là "aquaporin"

(2) Trong phương thức thực bào, tế bào lõm xuống để đưa các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào bên trong

(3) Trong vận chuyển chủ động thường dùng chung một loại "bơm" cho các cơ chất cần vận chuyển

(4)Trong vận chuyển thụ động, các chất khuếch tán qua lớp phospholipid thường là chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2,...

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.
B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá.
C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng.
D. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào.

Câu 7: Loại tế bào chứa nhiều ti thể là

A. tế bào biểu bì.
B. tế bào hồng cầu.
C. tế bào thần kinh.
D. tế bào cơ tim

Câu 8: Trong tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ có bào quan

A. ribosome.
B. mạng lưới nội chất.
C. bộ máy golgi.
D. ti thể.

Câu 9: Một gen có chiều dài 4080A0 và số nucleotide loại A chiếm 30% tổng số nucleotide của gen. Theo lý thuyết, số nucleotide loại guanin của gen này là:

A. 720
B. 480
C. 360.
D. 520

Câu 10: Chức năng của tRNA là

A. Vận chuyển amino acid tới ribosome.
B. Truyền đạt thông tin di truyền tới ribosome.
C. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Tham gia cấu tạo ribosome.

Câu 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức

A. biến dạng màng và vận chuyển chủ động.
B. khuếch tán qua kênh và vận chuyển thụ động.
C. khuếch tán trực tiếp và khuếch tán qua kênh.
D. thụ động và chủ động.

Câu 12: Một mạch của phân tử DNA (gen) xoắn kép có C = 350 , G = 550, A= 200, T= 400. Gen trên có

A. 75 chu kì xoắn.
B. tỷ lệ A/G là 2/55.
C. 3600 liên kết hydro.
D. chiều dài là 510 nm.

Câu 13: Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có bao nhiêu hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 14: Bào quan chỉ có ở tế bào thực vật là

A. lưới nội chất.
B. bộ máy golgi.
C. lục lạp.
D. ty thể.

Câu 15: Đơn phân cấu tạo protein là

A. nucleosome
B. amino acid
C. nucleotide
D. peptide

Câu 16: Gọi là tế bào nhân sơ vì

A. chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền.
B. không có vật chất di truyền trong khối tế bào chất.
C. chưa có màng bao bọc khối tế bào chất.
D. không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng.

Câu 17: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

A. Hemoglobin có trong hồng cầu
B. Collagen có trong da
C. Insulin có trong tuyến tụy
D. Keratin có trong tóc

Câu 18: Một phân tử DNA xoắn kép có tỉ lệ A = 1/8 . Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử này là

A. 25%.
B. 12,5%
C. 75%.
D. 37,5%.

Câu 19: Hiện tượng “nòng nọc mất đuôi” có liên quan mật thiết đến hoạt động của bào quan nào?

A. Ribosome
B. Lysosome
C. Peroxisome
D. Bộ máy Golgi

Câu 20: "Đàn Voọc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà" thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?

Đề thi học kì 1 Sinh 10

A. Quần xã.
B. Hệ sinh thái.
C. Quần thể.
D. Sinh quyển.

Câu 21: Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

A. Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào.
B. Nước đảm bảo cho tế bào và cơ thể có nhiệt độ ổn định.
C. Nước là thành phần chủ yếu tham gia vào cấu trúc tế bào.
D. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.

Câu 22: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất sẽ xảy ra hiện tượng

A. tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ do hồng cầu không có thành tế bào.
B. tế bào hồng cầu teo lại do tế bào mất nước.
C. tế bào hồng cầu to ra và màng tế bào đẩy ra sát thành gây hiện tượng phản co nguyên sinh.
D. tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau trở lại bình thường do nồng độ đã cân bằng.

Câu 23: Chức năng chủ yếu của carbohydrate là

A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia cấu tạo NST.

B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào, tham gia xây dựng cấu trúc tế bào.

C. Kết hợp với protein vận chuyển các chất qua màng tế bào.

D. Tham gia xây dựng cấu trúc nhân tế bào.

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây, để thuận lợi cho việc quan sát hiện tượng, dung dịch thường sử dụng là

A. nước muối (nước đường) loãng.
B. nước muối (nước đường) đậm đặc.
C. nước cất.
D. nước đun sôi để nguội.

Câu 25: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng cho cả DNA và RNA?

(1) Được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotide

(2) Đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa phân

(3) Các đơn phân của chuỗi polynucleotide liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen

(4) Có cấu trúc gồm 1 chuỗi polynucleotide

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 26: Các bào quan có màng đơn gồm

A. ty thể, lưới nội chất, bộ máy golgi, ribosome.
B. lưới nội chất, bộ máy golgi, không bào, lysosome.
C. ty thể, lưới nội chất, bộ máy golgi, không bào.
D. lưới nội chất, bộ máy golgi, lạp thể, lysosome.

Câu 27: Carbohydrate là tên gọi dùng để chỉ nhóm chất nào sau đây?

A. Chất hữu cơ
B. Đạm
C. Mỡ
D. Đường

Câu 28: “Sốt” là phản ứng tự vệ của cơ thể. Tuy nhiên, khi sốt cao quá 38,5°C thì cần phải tích cực hạ sốt vì một trong các nguyên nhân nào sau đây?

A. Nhiệt độ cao quá làm tăng hoạt tính của enzyme dẫn đến tăng tốc độ phản ứng sinh hóa quá mức.
B. Nhiệt độ cao quá gây biến tính, làm mất hoạt tính của enzyme trong cơ thể.
C. Nhiệt độ cao quá sẽ gây tổn thương mạch máu dễ làm co mạch máu.
D. Nhiệt độ cao quá sẽ làm cơ thể mất nước nóng bức, khó chịu.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích.

a) Nước được vận chuyển qua màng nhờ các kênh aquaporin.

b) Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.

c) Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.

d) Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.

Câu 2. Quan sát hình dưới đây. Hãy cho biết (1), (2), (3) là hình thức vận chuyển gì? Phân biệt các hình thức vận chuyển đó.

Đề thi học kì 1 Sinh 10

Câu 3. Tại sao cơ thể động vật có thể tiêu hóa được rơm, cỏ, củ … có thành phần là tinh bột và cellulose, trong khi con người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa được cellulose?

Đáp án đề thi Sinh 10 học kì 1

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1.D2.A3.D4.C5.A6.A7.D
8.A9.B10.A11.D12.D13.C14.C
15.B16.A17.C18.D19.B20.C21.C
22.B23.B24.B25.B26.B27.D28.B

Tải File tài liệu để xem trọn bộ đề thi kèm ma trận và đáp án!

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học sách CTST năm 2022 - 2023 có đáp án kèm ma trận bao gồm các mẫu đề thi khác nhau được KhoaHoc tổng hợp và biên soạn chi tiết nhằm hỗ trợ học sinh có thêm tài liệu tham khảo hữu ích. Các em có thể ôn luyện kiến thức môn Sinh lớp 10 hay các môn học khác như Toán, Văn, KHTN,... đồng thời làm quen cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 nhằm đạt được kết quả tốt trong bài kiểm tra chính thức của bản thân trong chuyên mục Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 CTST.

  • 73 lượt xem