Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Hóa 10 (Có đáp án kèm ma trận)

  • 1 Đánh giá

Đề kiểm tra cuối kì 1 lớp 10 môn Hóa

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa sách CTST năm 2022 - 2023 có đáp án chi tiết được KhoaHoc tổng hợp và đăng tải nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình ôn thi cuối kì 1 lớp 10.

Đề thi Hóa 10 học kì 1

Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
D. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng.

Câu 2: Thông tin nào sau đây không đúng?

A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân.
B. Nguyên tử trung hòa về điện.
C. Proton và electron có khối lượng gần bằng nhau.
D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng.

Câu 3: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng

A. số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số proton và số electron.
C. số khối và số neutron.
D. số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 4:Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?

Đề thi Hóa 10 học kì 1 năm 2022

A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2, 3 và 4.

Câu 5: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của loại orbital nguyên tử nào?

Đề thi Hóa 10 học kì 1 năm 2022

A. Orbital s.
B. Orbital p.
C. Orbital d.
D. Orbital f.

Câu 6: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của X là

A. [Ne] 3s23p2.
B. [Ne] 3s23d2.
C. [He] 3s23p2.
D. [Ar] 3s23p2.

Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử aluminium (Al) có số electron độc thân là

A. 1.   
B. 2.   
C. 3.   
D. 4.

Câu 9: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học bằng

A. số thứ tự của ô nguyên tố.
B. số thứ tự của chu kì.
C. số thứ tự của nhóm.
D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 10: Chu kì 4 của bảng hệ thống tuần hoàn có

A. 2 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 32 nguyên tố.
D. 8 nguyên tố.

Câu 11: Trong các nhóm A, sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau lại lặp lại giống như chu kì trước (biến đổi tuần hoàn) là do

A. sự lặp lại tính kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
B. sự lặp lại tính phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.
D. sự lặp lại tính chất hóa học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước.

Câu 12: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, độ âm điện thường

A. giảm xuống.
B. tăng dần.
C. biến đổi không theo quy luật.
D. không thay đổi.

Câu 13: Cho các nguyên tố O (Z = 8), F (Z = 9), Si (Z = 14), S (Z = 16). Nguyên tố có tính phi kim lớn nhất trong số các nguyên tố trên là

A. O.

B. F.

C. S.

D. Si.

Câu 14: X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O3.

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p6.
B. 1s²2s²2p3s²3p¹.
C. 1s²2s²2p3s³.
D. 1s²2s²2p63s².

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là

A. ns1 và ns2np5.
B. ns1 và ns2np7
C. ns1 và ns2np3.
D. ns2 và ns2np5.

Câu 17: Liên kết hóa học là

A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.

Câu 18: Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng

A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron

Câu 19: Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành

A. phân tử.
B. ion.
C. cation.
D. anion.

Câu 20: Chất nào sau đây là hợp chất ion?

A. SO2.
B. CO2.
C. K2O.
D. HCl.

Câu 21: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

A.các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.
B.các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.
C.các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim.
D.các nguyên tử khí hiếm với nhau.

Câu 22: Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. 2.   B. 3.   C. 5.   D. 6.

Câu 23: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là

A. 2, 3, 4
B. 2, 3, 1
C. 2, 2, 2
D. 2, 2, 1

Câu 24: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?

A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.

Câu 25: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?

A. H2.
B. NH3.
C. HCl.
D. Cl2.

Câu 26: Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?

A. KCl, CO2.
B. HBr, MgCl2.
C. H2O, HCl.
D. NH4Cl, CO.

Câu 27: Cho các phát biểu sau

(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Phát biểu đúng là

A. (a) và (c).
B. (a) và (d).
C. (b) và (c).
D. (b) và (d).

Câu 28: Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

A. H2O.
B. CH4.
C. CH3OH.
D. NH3.

Phần II: Tự luận (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm): Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Câu 30 (1 điểm): Dựa vào giá trị độ âm điện, dự đoán loại liên kết (liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion) trong các phân tử: MgCl2, AlCl3, HBr, O2, H2 và NH3.

Nguyên tử

Mg

Al

H

N

Cl

Br

O

Độ âm điện

1,31

1,61

2,20

3,04

3,16

2,96

3,44

Câu 31 (1 điểm): Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.

Đáp án đề thi học kì 1 Hóa 10

Câu 1:

Đáp án đúng là: B

Hóa học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của chất cũng như ứng dụng của chúng.

Câu 2:

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C không đúng vì hạt electron có khối lượng rất nhỏ so với hạt proton.

Câu 3:

Đáp án đúng là: D

Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (còn gọi là số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Câu 4:

Đáp án đúng là: C

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron dẫn đến số khối của chúng là khác nhau.

Vậy các nguyên tử (1); (2); (3) là đồng vị của nhau do cùng có số proton là 1.

Câu 5:

Đáp án đúng là: B

Orbital p có dạng hình số tám nổi.

....

Tải File tài liệu để xem trọn bộ đề thi kèm ma trận và đáp án!

Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa học sách CTST năm 2022 - 2023 có đáp án kèm ma trận bao gồm các mẫu đề thi khác nhau được KhoaHoc tổng hợp và biên soạn chi tiết nhằm hỗ trợ học sinh có thêm tài liệu tham khảo hữu ích. Các em có thể ôn luyện kiến thức môn Hóa lớp 10 hay các môn học khác như Toán, Văn, KHTN,... đồng thời làm quen cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 nhằm đạt được kết quả tốt trong bài kiểm tra chính thức của bản thân trong chuyên mục Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 CTST.

  • 138 lượt xem