Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Vật lí 10 (Có đáp án kèm ma trận)
KhoaHoc mời các bạn cùng theo dõi nội dung Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý sách CTST năm 2022 - 2023 có đáp án với nhiều mẫu đề khác nhau.
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Tiếng Anh sách CTST năm 2022 - 2023
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa lý sách CTST năm 2022 - 2023
- Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa sách CTST năm 2022 - 2023
Đề thi cuối kì 1 Vật lí 10
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:
A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.
B. khám phá ra các quy luật chuyển động.
C. khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.
D. khám phá ra quy luật chi phối sự vận động của vật chất.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
A. Dặm.
B. Hải lí.
C. Năm ánh sáng.
D. Năm.
Câu 3: Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là I1=2,0±0,1A, I2=1,5±0,2A
Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi I = I1 + I2. Tính giá trị và viết kết quả của I.
A. I=3,5+0,3A.
B. I=3,5−0,3A.
C. I=3,5.0,3A.
D. I=3,5±0,3A.
Câu 4: Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 0 km/h.
D. 60 km/h.
Câu 5: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2=25km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?
A. 16,75 km/h.
B. 17,75 km/h.
C. 18,75 km/h.
D. 19,75 km/h.
Câu 6: Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng bắc nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi bơi ngược dòng chảy.
A. 1,3 m/s theo hướng Đông.
B. 1,3 m/s theo hướng Tây.
C. 1,3 m/s theo hướng Bắc.
D. 1,3 m/s theo hướng Nam.
Câu 7: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. v = 7.
B. v = 6t2 + 2t - 2.
C. v = 5t – 4.
D. v = 6t2 - 2.
Câu 8: Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.
A. 5 m/s2.
B. -5 m/s2.
C. 5 m/s2.
D. -5 m/s2.
Câu 9: Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2.. Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất?
A. 25 s.
B. 20 s.
C. 15 s.
D. 10 s.
Câu 10: Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.
A. 37,5 m.
B. 75 m.
C. 112,5 m.
D. 150 m.
Câu 11. Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.
A. 7h 15 phút.
B. 8h 15 phút.
C. 9h 15 phút.
D. 10h 15 phút.
Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng
A. 9,82m/s.
B. 9,8 m/s.
C. 98 m/s.
D. 6,9 m/s.
Câu 13: Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.
A. Vận tốc ném ban đầu.
B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).
C. Độ cao của vị trí ném vật.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 14: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?
A. Bên trái.
B. Bên phải.
C. Chúi đầu về phía trước.
D. Ngả người về phía sau.
Câu 15: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là
A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.
B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.
C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 17: Lực cản của chất lưu có đặc điểm:
A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
B. Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.
C. Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.
D. Cả A, B và C đều đúng.
......................
Tải File tài liệu để xem trọn bộ đề thi kèm ma trận và đáp án!
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lí sách CTST năm 2022 - 2023 có đáp án kèm ma trận bao gồm các mẫu đề thi khác nhau được KhoaHoc tổng hợp và biên soạn chi tiết nhằm hỗ trợ học sinh có thêm tài liệu tham khảo hữu ích. Các em có thể ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 10 hay các môn học khác như Toán, Văn, KHTN,... đồng thời làm quen cấu trúc đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 nhằm đạt được kết quả tốt trong bài kiểm tra chính thức của bản thân trong chuyên mục Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 CTST.
Xem thêm bài viết khác
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Toán 10 (Có đáp án kèm ma trận)
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Sinh 10 (Có đáp án kèm ma trận)
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Lịch sử sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Sử 10 (Có đáp án kèm ma trận)
- Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Hóa sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Hóa 10 (Có đáp án kèm ma trận)
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa lý sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Địa lí 10 (Có đáp án kèm ma trận)
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Tiếng Anh sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 (Có đáp án kèm ma trận)
- Bộ Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Ngữ văn sách CTST năm 2022 - 2023 Đề thi học kì 1 Văn 10 (Có đáp án kèm ma trận)