Công nghệ 8 VNEN bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
Giải bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ - Sách VNEN công nghệ lớp 8 trang 9. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
1. Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
2. Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Khổ giấy
Thực hiện yêu cầu:
1. Hãy cho biết việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn?
2. Sử dụng bút chì và thước kẻ hãy chia các khổ giấy chính ra từ khổ giấy A0 (hình 2.2)
2. Tỉ lệ
1. Điền cụm từ nguyên hình, phóng to hay thu nhỏ vào chỗ trống
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng của vật thể đó. Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có ba loại: Tỉ lệ ........... (1: 2; 1: 5; 1: 10; 1: 20; 1: 100), tỉ lệ ................. (1: 1) và tỉ lệ .............. (2: 1; 5: 1; 10: 1; 20: 1; ...)
2. Đánh dấu x vào ô trống em cho đó là cơ sở để lựa chọn tỉ lệ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật vào bảng 2.1
Khổ giấy | |
Bút vẽ | |
Điều kiện kinh tế | |
Điều kiện sản xuất | |
Kích thước của vật thể được biểu diễn |
3. Nét vẽ
a. Các loại nét vẽ
Hãy nghiên cứu một số loại nét vẽ cơ bản trong bảng 2.2
Cho biết tên gọi một số nét vẽ cơ bản là: nét liền mảnh, nét đứt, nét lượn sóng, nét liền đậm, nét gạch chấm mảnh. Hãy điền tên các loại nét vẽ vào bảng 2.2
b. Chiều rộng nét vẽ và cách vẽ
Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ hay không?
4. Ghi kích thước
Thực hiện yêu cầu:
1. Chọn đúng (Đ) hay sai (S) những thông tin về ghi kích thước vào bảng 2.3
Ghi kích thước | Đúng/ Sai |
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậm | |
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ song song với đường kích thước | |
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ | |
Kích thước độ dài dùng đơn vị và milimét và được ghi rõ trên bản đồ |
2. Hãy cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên các hình 2.4 a, b, c.
C. Hoạt động luyện tập
1. Quan sát hình 2.5, xác định tên gọi và ứng dụng của các loại nét vẽ được thể hiện trên hình để hoàn thiện bảng 2.4
Nét vẽ | Tên gọi | Ứng dụng |
A | ||
B | ||
C | ||
D | ||
E |
2. Hai cách vẽ giao nhau của nét đứt/ nét chấm gạch nào trong hình 2.5 là đúng/ sai? Hoàn thiện bảng 2.5
Cách vẽ | Đúng/ Sai |
A | |
B | |
C | |
D |
D. Hoạt động vận dụng
1. Sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng 2.6
Tiểu chuẩn Việt Nam | Quy định về |
TCVN 7285 : 2003 | |
TCVN 8 - 20 : 2002 | |
TCVN 7284-2 : 2003 | |
TCVN 5705 : 1993 |
Xem thêm bài viết khác
- Kể tên các hoạt động gia công cơ khí có ở địa phương. Xếp các hoạt động đó theo các phương pháp gia công bằng tay, bằng máy, có phoi, không phoi?
- Để có một mạng điện sử dụng trong gia đình, em vẽ sơ đồ nguyên lí hay sơ đồ lắp đặt trước? Vì sao?
- Hoàn thiện sơ đồ hình 4.1; 4.2
- Nêu vai trò của điện năng trong sinh hoạt và sản xuất tại gia đình và địa phương
- Hoàn thiện bảng 4.4 để tích lũy thêm từ vững bằng tiếng anh về bản vẽ kĩ thuật
- Trong gia đình em có những đồ dùng điện nào vào thuộc loại đồ dùng gì?
- Các phương pháp gia công hàn, đúc, rèn có được xếp vào nghề nguội không? Vì sao? Chất lượng sản phẩm của nghề nguội phụ thuộc chủ yếu vào kĩ năng nghề của người thợ hay phụ thuộc vào dụng cụ?
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
- Nêu ví dụ các đồ vật, chi tiết, kết cấu có trong thực tế sử dụng các loại vật liệu cơ khí đã được liệt kê ở trên
- Nghiên cứu tính chất của vật liệu cơ khí nhằm mục đích gì? Khi chọn vật liệu làm dây dẫn điện cần quan tâm đến tính chất nào nhất?
- Hãy lập quy trình chế tạo dao dưới dạng sơ đồ khối?
- Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ hay không?