-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Công nghệ 8 VNEN bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ
Giải bài 2: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ - Sách VNEN công nghệ lớp 8 trang 9. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động khởi động
1. Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
2. Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Khổ giấy
Thực hiện yêu cầu:
1. Hãy cho biết việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất giấy và in ấn?
2. Sử dụng bút chì và thước kẻ hãy chia các khổ giấy chính ra từ khổ giấy A0 (hình 2.2)
2. Tỉ lệ
1. Điền cụm từ nguyên hình, phóng to hay thu nhỏ vào chỗ trống
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng của vật thể đó. Tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có ba loại: Tỉ lệ ........... (1: 2; 1: 5; 1: 10; 1: 20; 1: 100), tỉ lệ ................. (1: 1) và tỉ lệ .............. (2: 1; 5: 1; 10: 1; 20: 1; ...)
2. Đánh dấu x vào ô trống em cho đó là cơ sở để lựa chọn tỉ lệ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật vào bảng 2.1
Khổ giấy | |
Bút vẽ | |
Điều kiện kinh tế | |
Điều kiện sản xuất | |
Kích thước của vật thể được biểu diễn |
3. Nét vẽ
a. Các loại nét vẽ
Hãy nghiên cứu một số loại nét vẽ cơ bản trong bảng 2.2
Cho biết tên gọi một số nét vẽ cơ bản là: nét liền mảnh, nét đứt, nét lượn sóng, nét liền đậm, nét gạch chấm mảnh. Hãy điền tên các loại nét vẽ vào bảng 2.2
b. Chiều rộng nét vẽ và cách vẽ
Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ hay không?
4. Ghi kích thước
Thực hiện yêu cầu:
1. Chọn đúng (Đ) hay sai (S) những thông tin về ghi kích thước vào bảng 2.3
Ghi kích thước | Đúng/ Sai |
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền đậm | |
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ song song với đường kích thước | |
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ | |
Kích thước độ dài dùng đơn vị và milimét và được ghi rõ trên bản đồ |
2. Hãy cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên các hình 2.4 a, b, c.
C. Hoạt động luyện tập
1. Quan sát hình 2.5, xác định tên gọi và ứng dụng của các loại nét vẽ được thể hiện trên hình để hoàn thiện bảng 2.4
Nét vẽ | Tên gọi | Ứng dụng |
A | ||
B | ||
C | ||
D | ||
E |
2. Hai cách vẽ giao nhau của nét đứt/ nét chấm gạch nào trong hình 2.5 là đúng/ sai? Hoàn thiện bảng 2.5
Cách vẽ | Đúng/ Sai |
A | |
B | |
C | |
D |
D. Hoạt động vận dụng
1. Sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng 2.6
Tiểu chuẩn Việt Nam | Quy định về |
TCVN 7285 : 2003 | |
TCVN 8 - 20 : 2002 | |
TCVN 7284-2 : 2003 | |
TCVN 5705 : 1993 |
Xem thêm bài viết khác
- Hoàn thiện sơ đồ hình 4.1; 4.2
- Kể tên một số máy móc, thiết bị, công cụ là sản phẩm cơ khí mà em biết, được sử dụng trong một ngành nào đó như nông nghiệp, giao thông vận tải, y tế...
- Các máy trong hình 1.2 có phải là sản phẩm cơ khí không? Các máy trong hình 1.2 thuộc loại máy được dùng trong sản xuất hay trong đời sống?
- Gia công cơ khí là gì? Phương pháp gia công có phoi và gia công không phoi là gì?
- Cho biết tên gọi một số nét vẽ cơ bản là: nét liền mảnh, nét đứt, nét lượn sóng, nét liền đậm, nét gạch chấm mảnh. Hãy điền tên các loại nét vẽ vào bảng 2.2
- Kể tên các đồ dùng, dụng cụ là sản phẩm cơ khí được sử dụng trong sinh hoạt gia đình?
- Mô tả một vài hoạt động của người thợ ở địa phương khi gia công cưa, đục và dũa kim loại mà em biết. Nhận xét về những điểm được và không được về kĩ thuật, về an toàn lao động.
- Mô tả cấu tạo của bốn loại dụng cụ gia công nguội thông thường. Tại sao răng của lưỡi cưa sắt thường rất nhỏ so với lưỡi cưa gỗ?
- Sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4.
- Giải thích tại sao lại có khoảng thời gian gọi là giờ cao điểm? Khi điện áp của mạng điện giảm xuống, em quan sát xem sự phát sáng của đèn điện, tốc độ quay của quạt điện, thời gian đun sôi nước sẽ như thế nào?
- Kể tên những đồ dùng điện của gia đình mà em biết? Em hãy tìm hiểu mạng điện trong gia đình em
- Điền cụm từ nguyên hình, phóng to hay thu nhỏ vào chỗ trống