-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
[CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Giải SBT toán 6 tập 2 bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách "chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Bài 1. Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng AB
c) Tia AB
d) Tia BA
Lời giải
Ta có thể vẽ hình như dưới đây:
a) Đoạn thẳng AB :
b) Đường thẳng AB :
c) Tia AB :
d) Tia BA :
Bài 2. Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình dưới đây, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.
Lời giải
a) CD > AB
b) AB = CD
c) AB = CD
Bài 3. Điểm M nằm giữa hai điểm C và D. Tính độ dài đoạn thẳng CD, nếu:
a) CM = 2,5 cm và MD = 3,5 cm
b) CM = 3,1 dm và MD = 4,6 dm
c) CM = 12,3 m và MD = 5,8 m
Lời giải
Vì điểm M nằm giữa hai điểm C và D nên CD = CM + MD.
Vì vậy ta có:
a) CD = 2,5 + 3,5 = 6 (cm)
b) CD = 3,1 + 4,6 = 7,7 (dm)
c) CD = 12,3 + 5,8 = 18,1 (m)
Bài 4. Các điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng. Biết rằng, AB = 4,3 cm, AC = 7,5 cm, BC = 3,2 cm. Trong ba điểm A, B, C, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Lời giải
Vì ta có AB + BC = 4,3 + 3,2 = 7,5 (cm); mà AC = 7,5 cm
Do đó, AC = AB + BC, nên trong ba điểm A, B, C điểm B nằm giữa hai điểm A à C.
Bài 5. Ba điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng sao cho AB = 1,8 m, AC = 1,3 m, BC = 3 m hay không? Hãy giải thích câu trả lời.
Lời giải
Trong ba điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
Vì giả sử điểm A nằm giữa hai điểm B và C, khi đó ta có: AB + AC = BC. Nhưng theo đề bài: 1,8 + 1,3 = 3,1 (m) > 3 (m) hay AB + AC > BC nên dẫn tới điều vô lí. Do đó A không thể nằm giữa B và C.
Lập luận tương tự trong trường hợp B nằm giữa A và C, hoặc C nằm giữa A và B
Vậy ba điểm A, B và C không cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài 6. Trong hình vẽ bên, các đoạn thẳng ME và FN bằng nhau. Hỏi các đoạn thẳng MF và NE có bằng nhau không? Vì sao?
Lời giải
Trong hình vẽ, ta có:
MF = ME + EF
NE = FN + EF
Vì ME = FN nên MF = NE
Bài 7. Có hay không ba điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng sao cho độ dài của đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng AC và BC? Hãy vẽ hình trong trường hợp đó (nếu có)
Lời giải
Trong trường hợp điểm C nằm giữa hai điểm A và B ta có AC + CB = AB.
Có thể minh họa trong hình vẽ dưới đây:
Bài 8. Trên tia AB lấy điểm C. Tìm độ dài đoạn thẳng BC nếu:
a) AB = 1,5m và AC = 0,3m
b) AB = 2 cm và AC = 4,4 cm
Lời giải
a) Vì AC < AB nên điểm C nằm giữa hai điểm A và B, ta có:
AC + CB = AB, do đó CB = AB - AC = 1,5 - 0,3 = 1,2 (m)
b) Vì AC > AB nên điểm B nằm giữa hai điểm A và C, ta có:
AB + BC = AC, do đó BC = AC - AB = 4,4 - 2 = 2,4 (cm)
Bài 9. Trên đoạn thẳng AB có độ dài là 15 cm lấy một điểm C. Tìm độ dài của đoạn thẳng AC và BC nếu:
a) Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng BC 3 cm;
b) Đoạn thẳng AC dài gấp hai lần đoạn thẳng BC
c) Độ dài các đoạn thẳng AC và BC có tỉ lệ là 2 : 3
Lời giải
a) AC + 3 cm = BC, do đó: AC = (15 - 3) : 2 = 6 (cm); BC = 9 cm
b) AC = 2.BC, do đó: BC = 15 : 3 = 5 (cm); AC = 10 cm
c) AC : BC = 2 : 3, do đó: AC = 2.(15 : 5) = 2.3 = 6 (cm); BC = 9 cm
Bài 10. Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm; 5 cm và 13 cm. Có thể chỉ sử dụng chiếc thước này để vẽ các đoạn thẳng có độ dài lần lượt dưới đây hay không?
a) 3 cm
b) 2 cm
c) 1 cm
Lời giải
a) Vì 3 cm = 13 cm - 5 cm - 5 cm, ta có thể vẽ được đoạn thẳng có độ dài 3 cm như sau:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 13 cm
- Giữ thước trên đoạn thẳng đó, đánh dấu liên tiếp hai đoạn thẳng có độ dài 5 cm, đoạn thẳng còn lại sẽ dài 3 cm.
b) Ta có 2 cm = 5 cm - 3 cm, do đó để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2 cm ta có thể làm như sau:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài bằng 5 cm
- Vạch trên thước đoạn thẳng có độ dài 3 cm (dựa vào câu a)
- Đặt trên đoạn thẳng 5 cm vừa vẽ đoạn thẳng có độ dài 3 cm (hai đầu mút của hai đoạn thẳng trùng nhau). Đoạn thẳng còn lại được định ra trên đoạn 5 cm đó sẽ có độ dài 2 cm.
c) Ta có 1 cm = 13 cm - 5 cm - 5 cm - 2 cm, do đó để vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, ta vẽ đoạn thẳng có độ dài 13 cm, trên đó vẽ liên tiếp các đoạn thẳng có độ dài 5 cm, 5 cm, 2 cm (dựa vào câu b).
Đoạn thẳng còn lại có độ dài 1 cm
Bài 11. Xác định khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bằng bản đồ.
Hướng dẫn: để tính khoảng cách trên thực tế giữa hai địa điểm bằng cách sử dụng bản đồ, ta đo khoảng cách giữa hai vị trí đó trên bản đồ rồi sử dụng tỉ lệ bản đồ. Chẳng hạn, nếu ta đo được khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 12 cm, tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000, thì khoảng cách trên thực tế của hai địa điểm đó là 12 000 000 cm hay 120 km
Lời giải
Học sinh tự làm
-
Em đã tham gia hoạt động nào với cộng đồng? Cảm xúc của em khi tham gia hoạt động đó? Giải hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6
-
Những biểu hiện của tiết kiệm và lãng phí Giáo dục công dân lớp 6 trang 35 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Đề cương ôn thi giữa kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2021 - 2022 94 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6
-
Đề cương ôn thi giữa học kì 2 lớp 6 - tất cả các môn Đề thi giữa kì 2 lớp 6 - Kết nối tri thức
-
Sơ đồ tư duy gồm các thành phần Tin học 6 Bài 10
-
Trên trái đất có mấy đới khí hậu Địa lý lớp 6
-
Cách tính nhiệt độ trung bình ngày tháng năm Địa lý lớp 6
- GIẢI SBT TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 9: Ước và bội
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài tập cuối Chương 1
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT toán 6 tập 1 bài 4: Phép nhân và phép chia hai số nguyên
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 1: Hình vuông - Tam giác đều - Lục giác đều
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 3: Biểu đồ tranh
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 4
- GIẢI SBT TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 2
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Tính chất cơ bản của phân số
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 6: Giá trị phân số của một số
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối chương 5
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Các phép tính với số thập phân
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 6
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Hình có tâm đối xứng
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 7
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 6: Góc
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài tập cuối Chương 8
- [CTST] Giải SBT toán 6 bài 2: Xác suất thực nghiệm
- Không tìm thấy